www.bachkhoakienthuc.com

Cách đặt tên con trai, con gái năm 2017 không bị phạm

21/09/2016 07:21

Sinh con trai, con gái năm 2017 (Đinh Dậu) mệnh gì, ngày, tháng nào thì tốt, cách đặt tên con trai, con gái sinh năm 2017 không bị phạm. Gợi ý những tên hay đặt cho con sinh năm 2017 Đinh Dậu...

Sinh con trai năm 2017 mạng gì?

Con trai sinh năm 2017, tuổi âm là Đinh Dậu, mệnh Hỏa, thuộc cung Khẩn Thủy.

Năm âm lịch: Đinh Dậu - Độc Lập Chi Kê - Gà độc thân

Ngũ hành ( Mệnh): Sơn Hạ Hỏa - Lửa dưới chân núi.

Cung Mệnh: Khảm Thủy Hướng tốt:

Hướng Đông- Thiên y (Gặp thiên thời được che chở)

Hướng Nam- Diên niên (Mọi sự ổn định)

Hướng Đông Nam- Sinh khí (Phúc lộc vẹn toàn)

Hướng Bắc- Phục vị (Được sự giúp đỡ)

Hướng xấu:

Hướng Đông Bắc- Ngũ qui (Gặp tai hoạ).

Hướng Tây Bắc- Lục sát (Nhà có sát khí).

Hướng Tây- Hoạ hại (Nhà có hung khí).

Hướng Tây Nam- Tuyệt mệnh( Chết chóc).

Màu sắc hợp: Màu trắng, kem, bạc,… thuộc hành Kim (tương sinh- tốt). Các màu xanh biển sẫm, đen, xám, thuộc hành Thủy (tương vượng- tốt). Theo Baophunuso.com nhận thấy Màu sắc kỵ: Màu vàng, màu nâu thuộc hành Thổ(Tương khắc- xấu). Con số hợp tuổi: 1, 6, 7.

Ảnh minh họa 1
Ảnh minh họa

Sinh con gái 2017 mệnh gì?

Con gái sinh năm 2017 tuổi Đinh Dậu, mệnh Hỏa, cung Cấn Thổ, thuộc Tây Tứ mệnh.

Hướng tốt:

  • Hướng Đông Bắc- Phục vị( Được sự giúp đỡ)
  • Hướng Tây Bắc- Thiên y (Gặp thiên thời được che chở)
  • Hướng Tây- Diên niên (Mọi sự ổn định.)
  • Hướng Tây Nam- Sinh khí (Phúc lộc vẹn toàn.)

Màu sắc hợp: Màu đỏ, tím, hồng, cam thuộc hành Hỏa (tương sinh- tốt). Các màu vàng, nâu,… thuộc hành Thổ (tương vượng- tốt). Con số hợp tuổi: 2, 5, 8, 9

Sinh con trai, con gái năm 2017 nên đặt tên gì?

Con trai, con gái sinh năm 2017, bạn có thể tham khảo một số tên sau:

Kiến, Liên, Tuyển, Tiến, Tấn, Tuần, Tạo, Phùng, Đạo, Đạt, Hiên, Mục, Sinh, Quân, Phượng, Linh, Tú, Khoa, Trình, Đạo, Tô, Tích, Túc, Lương, Khải, Phong, Diễm, Mộc, Sơn như: Sơn, Cương, Đại, Nhạc, Dân, Ngạn, Đồng, Lâm, Bách, Đông, Tài, Sở, Lê, Đường, Nghiệp, Vinh, Quý, Thái, Mịch như: Hình, Thái, Chương, Ảnh, Cấp, Hồng, Hệ, Hoa, Bình, Chương, Trung, Lập, Phong, Gia, Đình, Thụ, Tống, Nghi, Định, Vũ, Tuyên.

Gợi ý một số tên đẹp, bao gồm cả tên đệm cho con trai, con gái sinh năm 2017:

An Cơ An Khang Ân Lai An Nam
An Nguyên An Ninh An Tâm Ân Thiện
An Tường Anh Ðức Anh Dũng Anh Duy
Anh Hoàng Anh Khải Anh Khoa Anh Khôi
Anh Minh Anh Quân Anh Quốc Anh Sơn
Anh Tài Anh Thái Anh Tú Anh Tuấn
Anh Tùng Anh Việt Anh Vũ Bá Cường
Bá Kỳ Bá Lộc Bá Long Bá Phước
Bá Thành Bá Thiện Bá Thịnh Bá Thúc
Bá Trúc Bá Tùng Bách Du Bách Nhân
Bằng Sơn Bảo An Bảo Bảo Bảo Chấn
Bảo Ðịnh Bảo Duy Bảo Giang Bảo Hiển
Bảo Hoa Bảo Hoàng Bảo Huy Bảo Huynh
Bảo Huỳnh Bảo Khánh Bảo Lâm Bảo Long
Bảo Pháp Bảo Quốc Bảo Sơn Bảo Thạch
Bảo Thái Bảo Tín Bảo Toàn Bích Nhã
Bình An Bình Dân Bình Ðạt Bình Ðịnh
Bình Dương Bình Hòa Bình Minh Bình Nguyên
Bình Quân Bình Thuận Bình Yên Bửu Chưởng
Bửu Diệp Bữu Toại Cảnh Tuấn Cao Kỳ
Cao Minh Cao Nghiệp Cao Nguyên Cao Nhân
Cao Phong Cao Sĩ Cao Sơn Cao Sỹ
Cao Thọ Cao Tiến Cát Tường Cát Uy
Chấn Hùng Chấn Hưng Chấn Phong Chánh Việt
Chế Phương Chí Anh Chí Bảo Chí Công
Chí Dũng Chí Giang Chí Hiếu Chí Khang
Chí Khiêm Chí Kiên Chí Nam Chí Sơn
Chí Thanh Chí Thành Chiến Thắng Chiêu Minh
Chiêu Phong Chiêu Quân Chính Tâm Chính Thuận
Chính Trực Chuẩn Khoa Chung Thủy Công Án
Công Ân Công Bằng Công Giang Công Hải
Công Hào Công Hậu Công Hiếu Công Hoán
Công Lập Công Lộc Công Luận Công Luật
Công Lý Công Phụng Công Sinh Công Sơn
Công Thành Công Tráng Công Tuấn Cường Dũng
Cương Nghị Cương Quyết Cường Thịnh Ðắc Cường
Ðắc Di Ðắc Lộ Ðắc Lực Ðắc Thái
Ðắc Thành Ðắc Trọng Ðại Dương Ðại Hành
Ðại Ngọc Ðại Thống Dân Hiệp Dân Khánh
Ðan Quế Ðan Tâm Ðăng An Ðăng Ðạt
Ðăng Khánh Ðăng Khoa Đăng Khương Ðăng Minh
Đăng Quang Danh Nhân Danh Sơn Danh Thành
Danh Văn Ðạt Dũng Ðạt Hòa Ðình Chiểu
Ðình Chương Ðình Cường Ðình Diệu Ðình Ðôn
Ðình Dương Ðình Hảo Ðình Hợp Ðình Kim
Ðinh Lộc Ðình Lộc Ðình Luận Ðịnh Lực
Ðình Nam Ðình Ngân Ðình Nguyên Ðình Nhân
Ðình Phú Ðình Phúc Ðình Quảng Ðình Sang
Ðịnh Siêu Ðình Thắng Ðình Thiện Ðình Toàn
Ðình Trung Ðình Tuấn Ðoàn Tụ Ðồng Bằng
Ðông Dương Ðông Hải Ðồng Khánh Ðông Nguyên
Ðông Phong Ðông Phương Ðông Quân Ðông Sơn
Ðức Ân Ðức Anh Ðức Bằng Ðức Bảo
Ðức Bình Ðức Chính Ðức Duy Ðức Giang
Ðức Hải Ðức Hạnh Đức Hòa Ðức Hòa
Ðức Huy Ðức Khải Ðức Khang Ðức Khiêm
Ðức Kiên Ðức Long Ðức Mạnh Ðức Minh
Ðức Nhân Ðức Phi Ðức Phong Ðức Phú
Ðức Quang Ðức Quảng Ðức Quyền Ðức Siêu
Ðức Sinh Ðức Tài Ðức Tâm Ðức Thắng
Ðức Thành Ðức Thọ Ðức Toàn Ðức Toản
Ðức Trí Ðức Trung Ðức Tuấn Ðức Tuệ
Ðức Tường Dũng Trí Dũng Việt Dương Anh
Dương Khánh Duy An Duy Bảo Duy Cẩn
Duy Cường Duy Hải Duy Hiền Duy Hiếu
Duy Hoàng Duy Hùng Duy Khang Duy Khánh
Duy Khiêm Duy Kính Duy Luận Duy Mạnh
Duy Minh Duy Ngôn Duy Nhượng Duy Quang
Duy Tâm Duy Tân Duy Thạch Duy Thắng
Duy Thanh Duy Thành Duy Thông Duy Tiếp
Duy Tuyền Gia Ân Gia Anh Gia Bạch
Gia Bảo Gia Bình Gia Cần Gia Cẩn
Gia Cảnh Gia Ðạo Gia Ðức Gia Hiệp
Gia Hòa Gia Hoàng Gia Huấn Gia Hùng
Gia Hưng Gia Huy Gia Khánh Gia Khiêm
Gia Kiên Gia Kiệt Gia Lập Gia Minh
Gia Nghị Gia Phong Gia Phúc Gia Phước
Gia Thiện Gia Thịnh Gia Uy Gia Vinh
Giang Lam Giang Nam Giang Sơn Giang Thiên
Hà Hải Hải Bằng Hải Bình Hải Ðăng
Hải Dương Hải Giang Hải Hà Hải Long
Hải Lý Hải Nam Hải Nguyên Hải Phong
Hải Quân Hải Sơn Hải Thụy Hán Lâm
Hạnh Tường Hào Nghiệp Hạo Nhiên Hiền Minh
Hiệp Dinh Hiệp Hà Hiệp Hào Hiệp Hiền
Hiệp Hòa Hiệp Vũ Hiếu Dụng Hiếu Học
Hiểu Lam Hiếu Liêm Hiếu Nghĩa Hiếu Phong
Hiếu Thông Hồ Bắc Hồ Nam Hòa Bình
Hòa Giang Hòa Hiệp Hòa Hợp Hòa Lạc
Hòa Thái Hoài Bắc Hoài Nam Hoài Phong
Hoài Thanh Hoài Tín Hoài Trung Hoài Việt
Hoài Vỹ Hoàn Kiếm Hoàn Vũ Hoàng Ân
Hoàng Duệ Hoàng Dũng Hoàng Giang Hoàng Hải
Hoàng Hiệp Hoàng Khải Hoàng Khang Hoàng Khôi
Hoàng Lâm Hoàng Linh Hoàng Long Hoàng Minh
Hoàng Mỹ Hoàng Nam Hoàng Ngôn Hoàng Phát
Hoàng Quân Hoàng Thái Hoàng Việt Hoàng Xuân
Hồng Ðăng Hồng Đức Hồng Giang Hồng Lân
Hồng Liêm Hồng Lĩnh Hồng Minh Hồng Nhật
Hồng Nhuận Hồng Phát Hồng Quang Hồng Quý
Hồng Sơn Hồng Thịnh Hồng Thụy Hồng Việt
Hồng Vinh Huân Võ Hùng Anh Hùng Cường
Hưng Ðạo Hùng Dũng Hùng Ngọc Hùng Phong
Hùng Sơn Hùng Thịnh Hùng Tường Hướng Bình
Hướng Dương Hướng Thiện Hướng Tiền Hữu Bào
Hữu Bảo Hữu Bình Hữu Canh Hữu Cảnh
Hữu Châu Hữu Chiến Hữu Cương Hữu Cường
Hữu Ðạt Hữu Ðịnh Hữu Hạnh Hữu Hiệp
Hữu Hoàng Hữu Hùng Hữu Khang Hữu Khanh
Hữu Khoát Hữu Khôi Hữu Long Hữu Lương
Hữu Minh Hữu Nam Hữu Nghị Hữu Nghĩa
Hữu Phước Hữu Tài Hữu Tâm Hữu Tân
Hữu Thắng Hữu Thiện Hữu Thọ Hữu Thống
Hữu Thực Hữu Toàn Hữu Trác Hữu Trí
Hữu Trung Hữu Từ Hữu Tường Hữu Vĩnh
Hữu Vượng Huy Anh Huy Chiểu Huy Hà
Huy Hoàng Huy Kha Huy Khánh Huy Khiêm
Huy Lĩnh Huy Phong Huy Quang Huy Thành
Huy Thông Huy Trân Huy Tuấn Huy Tường
Huy Việt Huy Vũ Khắc Anh Khắc Công
Khắc Dũng Khắc Duy Khắc Kỷ Khắc Minh
Khắc Ninh Khắc Thành Khắc Triệu Khắc Trọng
Khắc Tuấn Khắc Việt Khắc Vũ Khải Ca
Khải Hòa Khai Minh Khải Tâm Khải Tuấn
Khang Kiện Khánh An Khánh Bình Khánh Ðan
Khánh Duy Khánh Giang Khánh Hải Khánh Hòa
Khánh Hoàn Khánh Hoàng Khánh Hội Khánh Huy
Khánh Minh Khánh Nam Khánh Văn Khoa Trưởng
Khôi Nguyên Khởi Phong Khôi Vĩ Khương Duy
Khuyến Học Kiên Bình Kiến Bình Kiên Cường
Kiến Ðức Kiên Giang Kiên Lâm Kiên Trung
Kiến Văn Kiệt Võ Kim Ðan Kim Hoàng
Kim Long Kim Phú Kim Sơn Kim Thịnh
Kim Thông Kim Toàn Kim Vượng Kỳ Võ
Lạc Nhân Lạc Phúc Lâm Ðồng Lâm Dũng
Lam Giang Lam Phương Lâm Trường Lâm Tường
Lâm Viên Lâm Vũ Lập Nghiệp Lập Thành
Liên Kiệt Long Giang Long Quân Long Vịnh
Lương Quyền Lương Tài Lương Thiện Lương Tuyền
Mạnh Cương Mạnh Cường Mạnh Ðình Mạnh Dũng
Mạnh Hùng Mạnh Nghiêm Mạnh Quỳnh Mạnh Tấn
Mạnh Thắng Mạnh Thiện Mạnh Trình Mạnh Trường
Mạnh Tuấn Mạnh Tường Minh Ân Minh Anh
Minh Cảnh Minh Dân Minh Ðan Minh Danh
Minh Ðạt Minh Ðức Minh Dũng Minh Giang
Minh Hải Minh Hào Minh Hiên Minh Hiếu
Minh Hòa Minh Hoàng Minh Huấn Minh Hùng
Minh Hưng Minh Huy Minh Hỷ Minh Khang
Minh Khánh Minh Khiếu Minh Khôi Minh Kiệt
Minh Kỳ Minh Lý Minh Mẫn Minh Nghĩa
Minh Nhân Minh Nhật Minh Nhu Minh Quân
Minh Quang Minh Quốc Minh Sơn Minh Tân
Minh Thạc Minh Thái Minh Thắng Minh Thiện
Minh Thông Minh Thuận Minh Tiến Minh Toàn
Minh Trí Minh Triết Minh Triệu Minh Trung
Minh Tú Minh Tuấn Minh Vu Minh Vũ
Minh Vương Mộng Giác Mộng Hoàn Mộng Lâm
Mộng Long Nam An Nam Dương Nam Hải
Nam Hưng Nam Lộc Nam Nhật Nam Ninh
Nam Phi Nam Phương Nam Sơn Nam Thanh
Nam Thông Nam Tú Nam Việt Nghị Lực
Nghị Quyền Nghĩa Dũng Nghĩa Hòa Ngọc Ẩn
Ngọc Cảnh Ngọc Cường Ngọc Danh Ngọc Ðoàn
Ngọc Dũng Ngọc Hải Ngọc Hiển Ngọc Huy
Ngọc Khang Ngọc Khôi Ngọc Khương Ngọc Lai
Ngọc Lân Ngọc Minh Ngọc Ngạn Ngọc Quang
Ngọc Sơn Ngọc Thạch Ngọc Thiện Ngọc Thọ
Ngọc Thuận Ngọc Tiển Ngọc Trụ Ngọc Tuấn
Nguyên Bảo Nguyên Bổng Nguyên Ðan Nguyên Giang
Nguyên Giáp Nguyễn Hải An Nguyên Hạnh Nguyên Khang
Nguyên Khôi Nguyên Lộc Nguyên Nhân Nguyên Phong
Nguyên Sử Nguyên Văn Nhân Nguyên Nhân Sâm
Nhân Từ Nhân Văn Nhật Bảo Long Nhật Dũng
Nhật Duy Nhật Hòa Nhật Hoàng Nhật Hồng
Nhật Hùng Nhật Huy Nhật Khương Nhật Minh
Nhật Nam Nhật Quân Nhật Quang Nhật Quốc
Nhật Tấn Nhật Thịnh Nhất Tiến Nhật Tiến
Như Khang Niệm Nhiên Phi Cường Phi Ðiệp
Phi Hải Phi Hoàng Phi Hùng Phi Long
Phi Nhạn Phong Châu Phong Dinh Phong Ðộ
Phú Ân Phú Bình Phú Hải Phú Hiệp
Phú Hùng Phú Hưng Phú Thịnh Phú Thọ
Phú Thời Phúc Cường Phúc Ðiền Phúc Duy
Phúc Hòa Phúc Hưng Phúc Khang Phúc Lâm
Phục Lễ Phúc Nguyên Phúc Sinh Phúc Tâm
Phúc Thịnh Phụng Việt Phước An Phước Lộc
Phước Nguyên Phước Nhân Phước Sơn Phước Thiện
Phượng Long Phương Nam Phương Phi Phương Thể
Phương Trạch Phương Triều Quân Dương Quang Anh
Quang Bửu Quảng Ðại Quang Danh Quang Ðạt
Quảng Ðạt Quang Ðức Quang Dũng Quang Dương
Quang Hà Quang Hải Quang Hòa Quang Hùng
Quang Hưng Quang Hữu Quang Huy Quang Khải
Quang Khanh Quang Lâm Quang Lân Quang Linh
Quang Lộc Quang Minh Quang Nhân Quang Nhật
Quang Ninh Quang Sáng Quang Tài Quang Thạch
Quang Thái Quang Thắng Quang Thiên Quang Thịnh
Quảng Thông Quang Thuận Quang Triều Quang Triệu
Quang Trọng Quang Trung Quang Trường Quang Tú
Quang Tuấn Quang Vinh Quang Vũ Quang Xuân
Quốc Anh Quốc Bảo Quốc Bình Quốc Ðại
Quốc Ðiền Quốc Hải Quốc Hạnh Quốc Hiền
Quốc Hiển Quốc Hòa Quốc Hoài Quốc Hoàng
Quốc Hùng Quốc Hưng Quốc Huy Quốc Khánh
Quốc Mạnh Quốc Minh Quốc Mỹ Quốc Phong
Quốc Phương Quốc Quân Quốc Quang Quốc Quý
Quốc Thắng Quốc Thành Quốc Thiện Quốc Thịnh
Quốc Thông Quốc Tiến Quốc Toản Quốc Trụ
Quốc Trung Quốc Trường Quốc Tuấn Quốc Văn
Quốc Việt Quốc Vinh Quốc Vũ Quý Khánh
Quý Vĩnh Quyết Thắng Sĩ Hoàng Sơn Dương
Sơn Giang Sơn Hà Sơn Hải Sơn Lâm
Sơn Quân Sơn Quyền Sơn Trang Sơn Tùng
Song Lam Sỹ Ðan Sỹ Hoàng Sỹ Phú
Sỹ Thực Tạ Hiền Tài Ðức Tài Nguyên
Tâm Thiện Tân Bình Tân Ðịnh Tấn Dũng
Tấn Khang Tấn Lợi Tân Long Tấn Nam
Tấn Phát Tân Phước Tấn Sinh Tấn Tài
Tân Thành Tấn Thành Tấn Trình Tấn Trương
Tất Bình Tất Hiếu Tất Hòa Thạch Sơn
Thạch Tùng Thái Bình Thái Ðức Thái Dương
Thái Duy Thái Hòa Thái Minh Thái Nguyên
Thái San Thái Sang Thái Sơn Thái Tân
Thái Tổ Thắng Cảnh Thắng Lợi Thăng Long
Thành An Thành Ân Thành Châu Thành Công
Thành Danh Thanh Ðạo Thành Ðạt Thành Ðệ
Thanh Ðoàn Thành Doanh Thanh Hải Thanh Hào
Thanh Hậu Thành Hòa Thanh Huy Thành Khiêm
Thanh Kiên Thanh Liêm Thành Lợi Thanh Long
Thành Long Thanh Minh Thành Nguyên Thành Nhân
Thanh Phi Thanh Phong Thành Phương Thanh Quang
Thành Sang Thanh Sơn Thanh Thế Thanh Thiên
Thành Thiện Thanh Thuận Thành Tín Thanh Tịnh
Thanh Toàn Thanh Toản Thanh Trung Thành Trung
Thanh Tú Thanh Tuấn Thanh Tùng Thanh Việt
Thanh Vinh Thành Vinh Thanh Vũ Thành Ý
Thất Cương Thất Dũng Thất Thọ Thế An
Thế Anh Thế Bình Thế Dân Thế Doanh
Thế Dũng Thế Duyệt Thế Huấn Thế Hùng
Thế Lâm Thế Lực Thế Minh Thế Năng
Thế Phúc Thế Phương Thế Quyền Thế Sơn
Thế Trung Thế Tường Thế Vinh Thiên An
Thiên Ân Thiện Ân Thiên Bửu Thiên Ðức
Thiện Ðức Thiện Dũng Thiện Giang Thiên Hưng
Thiện Khiêm Thiên Lạc Thiện Luân Thiên Lương
Thiện Lương Thiên Mạnh Thiện Minh Thiện Ngôn
Thiên Phú Thiện Phước Thiện Sinh Thiện Tâm
Thiện Thanh Thiện Tính Thiên Trí Thiếu Anh
Thiệu Bảo Thiếu Cường Thịnh Cường Thời Nhiệm
Thông Ðạt Thông Minh Thống Nhất Thông Tuệ
Thụ Nhân Thu Sinh Thuận Anh Thuận Hòa
Thuận Phong Thuận Phương Thuận Thành Thuận Toàn
Thượng Cường Thượng Khang Thường Kiệt Thượng Liệt
Thượng Năng Thượng Nghị Thượng Thuật Thường Xuân
Thụy Du Thụy Long Thụy Miên Thụy Vũ
Tích Ðức Tích Thiện Tiến Ðức Tiến Dũng
Tiền Giang Tiến Hiệp Tiến Hoạt Tiến Võ
Tiểu Bảo Toàn Thắng Tôn Lễ Trí Dũng
Trí Hào Trí Hùng Trí Hữu Trí Liên
Trí Minh Trí Thắng Trí Tịnh Triển Sinh
Triệu Thái Triều Thành Trọng Chính Trọng Dũng
Trọng Duy Trọng Hà Trọng Hiếu Trọng Hùng
Trọng Khánh Trọng Kiên Trọng Nghĩa Trọng Nhân
Trọng Tấn Trọng Trí Trọng Tường Trọng Việt
Trọng Vinh Trúc Cương Trúc Sinh Trung Anh
Trung Chính Trung Chuyên Trung Ðức Trung Dũng
Trung Hải Trung Hiếu Trung Kiên Trung Lực
Trung Nghĩa Trung Nguyên Trung Nhân Trung Thành
Trung Thực Trung Việt Trường An Trường Chinh
Trường Giang Trường Hiệp Trường Kỳ Trường Liên
Trường Long Trường Nam Trường Nhân Trường Phát
Trường Phu Trường Phúc Trường Sa Trường Sinh
Trường Sơn Trường Thành Trường Vinh Trường Vũ
Từ Ðông Tuấn Anh Tuấn Châu Tuấn Chương
Tuấn Ðức Tuấn Dũng Tuấn Hải Tuấn Hoàng
Tuấn Hùng Tuấn Khải Tuấn Khanh Tuấn Khoan
Tuấn Kiệt Tuấn Linh Tuấn Long Tuấn Minh
Tuấn Ngọc Tuấn Sĩ Tuấn Sỹ Tuấn Tài
Tuấn Thành Tuấn Trung Tuấn Tú Tuấn Việt
Tùng Anh Tùng Châu Tùng Lâm Tùng Linh
Tùng Minh Tùng Quang Tường Anh Tường Lâm
Tường Lân Tường Lĩnh Tường Minh Tường Nguyên
Tường Phát Tường Vinh Tuyền Lâm Uy Phong
Uy Vũ Vạn Hạnh Vạn Lý Văn Minh
Vân Sơn Vạn Thắng Vạn Thông Văn Tuyển
Viễn Cảnh Viễn Ðông Viễn Phương Viễn Thông
Việt An Việt Anh Việt Chính Việt Cương
Việt Cường Việt Dũng Việt Dương Việt Duy
Việt Hải Việt Hoàng Việt Hồng Việt Hùng
Việt Huy Việt Khải Việt Khang Việt Khoa
Việt Khôi Việt Long Việt Ngọc Viết Nhân
Việt Nhân Việt Phong Việt Phương Việt Quốc
Việt Quyết Viết Sơn Việt Sơn Viết Tân
Việt Thái Việt Thắng Việt Thanh Việt Thông
Việt Thương Việt Tiến Việt Võ Vĩnh Ân
Vinh Diệu Vĩnh Hải Vĩnh Hưng Vĩnh Long
Vĩnh Luân Vinh Quốc Vĩnh Thọ Vĩnh Thụy
Vĩnh Toàn Vũ Anh Vũ Minh Vương Gia
Vương Triều Vương Triệu Vương Việt Xuân An
Xuân Bình Xuân Cao Xuân Cung Xuân Hàm
Xuân Hãn Xuân Hiếu Xuân Hòa Xuân Huy
Xuân Khoa Xuân Kiên Xuân Lạc Xuân Lộc
Xuân Minh Xuân Nam Xuân Ninh Xuân Phúc
Xuân Quân Xuân Quý Xuân Sơn Xuân Thái
Xuân Thiện Xuân Thuyết Xuân Trung Xuân Trường
Xuân Tường Xuân Vũ Yên Bằng Yên Bình
Sinh năm 2017 tuổi Đinh Dậu
Sinh năm 2017 tuổi Đinh Dậu

Những lưu ý khi đặt tên cho con

Những tên sau nên tránh đặt con con trai, con gái sinh năm 2017:

Theo địa chi, Dậu và Mão là đối xung, Dậu và Tuất là lục hại. Mão thuộc phương Đông, Dậu thuộc phương Tây, Đông và Tây đối xung nên những chữ như: Đông, Nguyệt… không nên dùng để đặt tên cho người tuổi Dậu. Các chữ thuộc bộ Mão, Nguyệt, Khuyển, Tuất cũng cần tránh. Ví dụ như: Trạng, Do, Hiến, Mậu, Thành, Thịnh, Uy, Liễu, Miễn, Dật, Khanh, Trần, Bằng, Thanh, Tình, Hữu, Lang, Triều, Kỳ, Bản…

Theo ngũ hành, Dậu thuộc hành Kim; nếu Kim hội với Kim thì sẽ dễ gây phạm xung không tốt. Do vậy, những chữ thuộc bộ Kim hoặc có nghĩa là “Kim” như: Ngân, Linh, Chung, Trân, Thân, Thu, Tây, Đoài, Dậu… không thích hợp với người cầm tinh con gà.Gà không phải là động vật ăn thịt nên những chữ thuộc bộ Tâm (tim), Nhục (thịt) đều không thích hợp. Do vậy, tên của người tuổi Dậu không nên có các chữ như: Tất, Nhẫn, Chí, Trung, Niệm, Tư, Hằng, Ân, Cung, Du, Huệ, Ý, Từ, Tuệ, Năng, Hồ, Hào, Dục…

Khi gà lớn thường bị giết thịt hoặc làm đồ tế. Do đó, tên của người tuổi Dậu cần tránh những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Đế, Vương như: Phu, Giáp, Mai, Dịch, Kỳ, Hoán, Trang, Ngọc, Mân, San, Châu, Trân, Cầu, Lý, Hoàn, Thụy…

Những hình thể của chữ Hán, những chữ có chân (phần dưới – theo kết cấu trên dưới của chữ) rẽ ra như: Hình. Văn, Lượng, Nguyên, Sung, Miễn, Tiên, Cộng, Khắc, Quang, Luyện… đều không tốt cho vận mệnh và sức khỏe của người tuổi Dậu bởi khi chân gà bị rẽ là lúc nó ốm yếu, thiếu sức sống.

Ngoài ra, người tuổi Dậu cũng không hợp với những tên gọi có nhiều chữ Khẩu như: Phẩm, Dung, Quyền, Nghiêm, Ca, Á, Hỉ, Cao… bởi chúng có thể khiến họ bị coi là kẻ lắm điều, gây nhiều thị phi không tốt cho vận mệnh của họ.

Hơn nữa, tên của người tuổi Dậu cũng cần tránh những chữ như: Mịch, Thị, Lực, Thạch, Nhân, Hổ, Thủ, Thủy, Tý, Hợi, Bắc, Băng… bởi chúng dễ gây những điều bất lợi cho vận mệnh và sức khỏe của chủ nhân tên gọi đó.

Nguyên tắc khi đặt tên cho con

Đặt tên cho con cần đảm bào mấy yêu cầu sau đây:

Tên phải đơn giản, rõ nghĩa. Chị Hoa hoặc anh Cường là rõ nghía rồi;

Tên phải dễ đọc dễ nghe. Anh An dễ đọc hơn anh Duyện;

Họ và Tên phải sáng rõ giới tính. Nữ thường có tên là Hồng, Hoa, An, Tuyết. Nam thì có tên là Quyết, Cường, Quốc… Giới nữ cần có chữ Thị để khảng định giới tính. Anh Nguyễn Văn Hồng. Chị Nguyễn Thị Hồng. Nguyễn Văn Giang đã rõ là nam, còn Nguyễn Hồng Giang thì không biết là nam hay nữ. Nhưng Nguyện Thị Hồng Giang thì đích thị là nữ rồi;

Họ và Tên phải sáng rõ dòng họ. Theo tập quan dân tộc Việt Nam thì tên con cần lấy Họ của bố, không lấy họ của mẹ vào tên con. Gọi là Nguyễn Văn An. Không gọi là Nguyễn Trần Văn An. Người VN không có dòng họ Nguyễn Trần văn. Nguyễn là Nguyễn, Trần là Trần, không ghép nhau được. Tập quán theo dòng họ bố có tính linh của dòng họ. Ghép hai họ làm nhiễu loạn tính linh, đồng thời gây phiền toái cho đứa trẻ mỗi khi phải khai họ và tên. Hiện nay việc đặt 2 họ vào tên con đang rất tùy tiện, vô cớ, chỉ thích cho vui, nhưng lại hại cho trẻ. Mặt khác biến dòng họ mẹ thành một chữ đệm cho tên con là xem thường họ ngoại của trẻ. (Cả dòng họ chỉ đáng cái tên đệm!). Việc này hại cho trẻ. Lại có người bố tên Trần Văn An, đến con lại là Trần Thành Đạt, đến cháu lại là Trần Anh Tuấn. Thế là loạn cả, ba đời không ai theo ai. Thế thì còn gì là dòng họ? Ở Việt Nam dòng họ Trần chỉ có Trần Văn..., Trần Hữu..., Trần Đình..., Trần Huy... Không có cái gọi là Trần Anh..., Trần Thành... Cho nên đặt tên cho con cháu phải giữ đúng dòng họ chuẩn mực mới nhờ được Phúc của Nội tộc. Vì đặt tên con loạn cả, nên những đời gần đây thấy sinh ít người tài so với những đời trước.

Họ và tên nên có đủ 3 từ: Trần Văn Ba, Trần Hữu Thành, Trần Đình Huệ, Trần thị Hoa. Không nên phức tạ hóa thành Trần Văn Thanh Ba, Trần Hữu Tất Thành, Trần thị Mỹ Hoa v.v... Tất cả những cái từ mỹ miều đó thêm vào chỉ là sáo rỗng, làm phức tạp thêm cuộc sống cho trẻ. Thế là dại, là không thông minh. Cái gì đơn gỉản vẫn luôn quý. Bây giờ có khuynh hướng đặt tên cho con 4 từ, thậm chí 5 từ. Làm như 3 từ là thua chị kém em! Thật là tai hại cho trẻ!

2- Nguyên tắc đặt tên con

Đặt tên phải xét đến Hành của các dấu của Họ Tên và Tứ trụ. Chữ Việt Nam có 5 dấu Huyền Sắc Nặng Hỏi Ngã, tương ứng với 5 Hành Mộc, Kim, Thổ, Hỏa, Thủy. Đây là đặc điểm chữ viết có liên quan đến dòng giống người VN. Cho nên muốn đặt tên cho con chuẩn xác thì phải xác định Hành của các dấu của Họ, Tên và Tứ trụ. (Khác với Trung Quốc đặt tên theo nét chữ, vì chữ TQ viết theo từng nét chữ, không theo a,b,c…).

Họ và Tên phải tương sinh tương hoà với nhau. Hành của Họ sinh cho hành của Tên thì đứa trẻ sẽ được hồng phúc của dòng họ. Nếu khắc thì mất hồng phúc. Họ và Tên phải tương sinh tương hoà với Tứ trụ. Tứ trụ gồm có Giờ, Ngày, Tháng, Năm sinh của đứa trẻ. Hành của Tứ trụ sinh cho hành của Tên thì đứa trẻ được Trời Đất trợ giúp, ngược lại, khắc thì thân cô thế cô, không được Trời đất trợ giúp, nên đưa bé vào đời sẽ rất vất vả. Trật tự tốt xấu của quan hệ các Hành trong Họ Tên và Tứ trụ như sau:

- Tứ trụ sinh cho Họ để Họ sinh Tên: Rất tốt;

- Tứ trụ sinh Tên để Tên sinh Họ: Tốt;

- Họ sinh Tứ trụ để Tứ trụ sinh Tên: Tốt;

- Họ sinh Tên để Tên sinh Tứ trụ: Tốt;

- Tên sinh Tứ trụ để Tứ trụ sinh Họ: Tốt;

- Tên sinh Họ để Họ sinh Tứ trụ: Tốt.

- Họ sinh Tên: Rất tốt;

- Tên sinh Họ: Tốt;

- Mọi khắc đều là xấu, không dùng để đặt tên.

Cần nhớ: Khi xét quan hệ ngũ hành của Tứ trụ và Họ Tên thì luôn ưu tiên “tham sinh quên khắc”. Nghĩa là: xét sinh trước, hết sinh mới xét đến khắc

3- Xác định Hành của Họ, Tên và Tứ trụ

I. Hành của Họ và Tên xác định theo dấu:

Dấu huyền và không dấu (-, o) hành Mộc. Thí dụ Họ Trần, Phan, Tên Hoa, Cầu.

Dấu sắc (/) hành Kim. Thí dụ: Họ Phí, tên Tính, Bính.

Dấu nặng (•) hành Thổ (nặng như đất). Thí dụ: Họ Đặng, tên Thịnh, Cận.

Dấu hỏi (?) hành Hỏa. Thí dụ: Họ Khổng, tên Hảo.

Dấu ngã (~) hành Thủy. Thí dụ: Họ Nguyễn, tên Liễn (chú ý: tên Thủy có dấu hỏi nên hành Hỏa)

II. Hành của Tứ trụ xác định theo Hành của Địa chi năm tháng ngày giờ sinh của trẻ.

Dần Mão hành Mộc, Thìn Tuất Sửu Mùi hành Thổ, Tị Ngọ hành Hỏa, Thân Dậu hành Kim, Hợi Tý hành Thủy. (không cần quan tâm Thiên Can)

4- Thế nào là Họ và Tên tương sinh tương hòa?

Tương sinh tương hòa ở đây là nói đến quan hệ giữa Hành của Họ và Tên. Tương sinh là Họ sinh cho Tên hoặc Tên sinh cho Họ là tốt. Tương hòa là Họ và Tên đồng hành, cũng là tốt. Tương khắc là Họ khắc Tên hay Tên khắc Họ, đều xấu. Với Tứ trụ cũng vậy. Tứ trụ sinh cho Họ hay Tên là tốt, khắc là xấu. Vòng tương sinh tương khắc của ngũ hành thể hiện ở Hình 1: Kim sinh Thủy sinh Mộc sinh Hỏa sinh Thổ sinh Kim. Kim khắc Mộc khắc Thổ khắc Thủy khắc Hỏa khắc Kim.

5- Thí dụ đặt tên

Đặt tên có 2 bước:

- Bước 1: Đặt tên sơ bộ (để làm giấy chứng sinh ở nhà hộ sinh), sao cho Họ bố sinh cho Tên con theo sơ đồ Hình 1. Cái này dễ, ai cũng làm được.

- Bước2: Đặt tên chính thức (để làm giấy khai sinh ở UBND) sao cho được quan hệ tương sinh như mục 2).

Thí dụ1: Bố họ Nguyễn Văn. Trẻ sinh giờ Tuất, ngày Thìn, Tháng Hợi, năm Dần. Tên sơ bộ đặt là Nguyễn Văn Ban, được Họ Thủy sinh Ban Mộc: Rất tốt.

Hành Tứ trụ như sau: Giờ Tuất Thổ, ngày Thìn Thổ, tháng Hợi Thủy, năm Dần Mộc. Theo Hình 1 ta có: Thủy tháng sinh Mộc năm khắc Thổ ngày giờ. Vậy Tứ trụ của cháu có hành Thổ suy (vì Thổ bị khắc nên suy, nếu được sinh thì vượng).

Bây giờ ta xét tương quan các hành của Họ Thủy, Tên Mộc và Tứ trụ Thổ. Thổ khắc Thủy và Mộc khắc Thổ là xấu. Ta phải tìm tên khác cho cháu để được quan hệ tương sinh. Bây giờ ta đặt tên cháu có dấu sắc, hành Kim, thí dụ tên Tính. Khi đó Thổ Tứ trụ sinh Kim Tên để sinh Họ Thủy. Đứa trẻ khi đó được Trời Đất sinh phù, lớn lên vào đời vững vàng, sau này sẽ chăm nom dòng họ, Rất tốt.

Thí dụ 2: Bố họ Phạm Hữu. Con sinh giờ Hợi, ngày Thân, tháng Thìn, năm Mão. Tên sơ bộ đặt là Phạm Hữu Hiển, được Tên Hỏa sinh Họ Thổ: Tốt.

Hành của Tứ trụ như sau: giờ Hợi Thủy, ngày Thân Kim, tháng Thìn Thổ, năm Mão Mộc. Ta có: Tháng Thổ sinh ngày Kim, sinh giờ Hợi Thủy, sinh năm Mão Mộc. Vậy Tứ trụ có Mộc vượng. Được Mộc Tứ trụ sinh Hỏa Tên sinh Thổ Họ là quan hệ tương sinh: tốt. Tên sơ bộ có thể coi là tên chính thức.

Chú thích:

- Tứ trụ của trẻ lấy theo lịch Âm. Trong đó năm sinh phải xem trước hoặc sau Lập xuân. Trước Lập xuân là tuổi năm trước, sau Lập xuân là tuổi năm sau. Còn tháng thì phải lấy theo Tiết khí. Cụ thể Tiết khí các tháng như sau: Tháng Giêng Lập xuân, tháng Hai Kinh trập, tháng Ba Thanh Minh v.v... (xem trong Lịch vạn niên).

- Đối với những trẻ đã đặt tên trước đây mà nay thấy không hợp thì có thể đổi tên theo 2 cách: 1) Nếu trẻ còn chưa đi học thì ra Tư Pháp phường xã hoặc quận huyện xin thay lại tên khai sinh. 2) Nếu trẻ đã đi học không thể thay đổi tên được nữa thì đặt cho cháu một tên thường dùng cho hợp ngũ hành nêu trên. Khi đó mọi người thân gọi bằng tên này. Còn tên khai sinh thì chỉ dùng mỗi khi có khai lý lịch. Người lớn cũng vậy, thường có tên bí danh. Khi thay tên xong thì phải thắp hương kính cáo Thần linh và gia tiên được biết để phù hộ cho tên mới.

- Bạn đọc nào muốn hiểu kỹ vấn đề này thì cần tìm đọc cuốn sách của tác giả:

"Âm Dương cuộc sống đời thường", có chỉ dẫn trong trang web này. Chỉ với bài viết này thì bạn khó hiểu hết được.

Sinh con năm 2017 vào tháng nào tốt.

  • Sinh năm 2017 ngày Tý: Người tuổi Dậu sinh vào ngày này trong đời sẽ gặp nhiều điều may mắn, vui vẻ. Tuy nhiên, do bị sao Cẩu Giảo chiếu mệnh nên nếu theo nghiệp kinh doanh khó phát đạt.
  • Sinh năm 2017 ngày Sửu: Người tuổi Dậu sinh vào ngày này cuộc đời thường ít may mắn, sự nghiệp không ổn định, mọi sự khó thành.
  • Sinh năm 2017 ngày Dần: Sinh ngày này, người tuổi Dậu có số may mắn, mỗi khi lâm nguy thường được người khác cứu giúp. Tuy nhiên, cần đề phòng bệnh tật, ốm đau triền miên.
  • Sinh năm 2017 ngày Mão: Người tuổi Dậu sinh vào ngày này vận số không tốt, hay bị tiểu nhân quấy phá gây hao tổn. Gia đình không yên ổn, dễ gặp thử thách, sóng gió. Đặt tên cho con sinh năm 2017
  • Sinh năm 2017 năm 2017 ngày Thìn: Người tuổi Dậu sinh vào ngày này được sao Tử Vi chiếu mệnh nên trong đời mọi việc đều diễn ra thuận lợi, thành công. Có lúc gặp khó khăn, nguy khốn nhưng đều được quý nhân phù hộ.
  • Sinh năm 2017 ngày Tỵ: Ngày này có sao Bạch Hổ chiếu mệnh nên người tuổi Dậu sẽ bị phá tài, trong đời gặp nhiều tai họa. Nên cẩn trọng trong sự nghiệp và cuộc sống gia đình.
  • Sinh năm 2017 ngày Ngọ: Người tuổi Dậu sinh vào ngày này thường có vận số may mắn, cuộc sống vui vẻ, mọi việc thuận lợi, thành công dễ dàng, lại được sao Phúc Tinh soi chiếu nên luôn được che chở, độ trì.
  • Sinh năm 2017 ngày Mùi: Theo Baophunuso.com, Tuổi Dậu là người đôn hậu, hòa nhã, thành thực nhưng lại có số phận cô đơn; cuộc sống thanh nhàn, đạm bạc.
  • Sinh năm 2017 ngày Thân: Sinh vào ngày này thường là người có tính cách mạnh mẽ, nhiều lúc hung hăng, vận số thăng trầm, phải biết nhẫn nại chờ đợi thời cơ mới có thể gây dựng đại nghiệp.
  • Sinh năm 2017 ngày Dậu: Người tuổi Dậu sinh vào ngày này thường có dáng hình đầy đặn, thân thể khỏe mạnh, tính cách ôn hòa, rộng lượng; danh lợi song toàn.
  • Sinh năm 2017 ngày Tuất: Sinh ngày này là người thiếu thực tế, hay chạy theo hư vinh, sống xa xỉ, phung phí, bản mệnh không tốt, hay gặp vận đen.
  • Sinh năm 2017 ngày Hợi: Người tuổi Dậu sinh ngày Hợi thường trọng nghĩa. Số có tài vận và sự nghiệp phát đạt. Nhưng nếu bị thất bại cuộc đời sẽ đi xuống nhanh chóng.

Sinh con năm 2017 tháng nào tốt?

Tham khảo ý nghĩa của các tháng sinh của người sinh năm 2017:

  • Sinh con năm 2017 vào tháng Giêng: Người tuổi Dậu sinh vào tiết đầu xuân thường có sức khỏe tốt, giỏi giao tiếp, giỏi tính toán mọi việc, đời sống vật chất đầy đủ. Vận số các bé sinh vào tháng giêng năm 2017: Là người thông minh, năng động, suy nghĩ chín chắn, cẩn trọng nhưng lại thiếu quyết đoán. Có số ít của nhưng sự nghiệp tiến tới, công việc danh giá, gia đình hòa thuận, vui vẻ. Tuy nhiên, trong đời không tránh khỏi chuyện thị phi. Cần đề phòng những sự cố bất thường có thể xảy ra.
  • Sinh con năm 2017 vào tháng 2: Sinh vào tiết Kinh Trập là người năng động, nhân nghĩa, cuộc đời thuận lợi; thành công trên con đường kinh doanh. Vận số các bé sinh tháng 2/2017: Sinh vào tiết Kinh Trập, rồng bay lên trời nên tài lộc đều mãn nguyện, có chức quyền, có uy danh, được mọi người tôn kính. Nếu gặp thời cơ sẽ làm nên nghiệp lớn.
  • Sinh con năm 2017 vào tháng 3: Sinh vào tiết Thanh Minh, là người rất thông minh, nhạy bén, có tài ứng biến linh hoạt. Người này được hưởng phúc tổ tiên, thành danh sớm, cuộc sống sung túc, con cháu đông vui. Vận mệnh các bé sinh tháng 3/2017: Là người ôn hòa, kín đáo, thông minh, có chí lớn, đáng tin cậy. Có số tôn quý hơn người, đỗ đạt cao, lập được công lớn.
  • Sinh con năm 2017 Đinh Dậu vào tháng 4: Sinh vào tiết Lập Hạ, là người chí khí, có tài văn chương và năng lực chỉ huy. Do có tính kiêu ngạo nên không được lòng người, trong đời hay gặp nguy hiểm, hậu vận lành ít, dữ nhiều. Những bé sinh vào tháng 4/2017 là người có chí dời non lấp biển, có tài mở mang trời đất, bình định thiên hạ, đánh Đông dẹp Bắc, uy phong lẫy lừng. Có số gặp thời, được lộc trời ban, gia thế hưng vượng.
  • Sinh con năm 2017 Đinh Dậu vào tháng 5: Là người hòa đồng, tính tình điềm đạm; tuy cuộc sống vật chất đầy đủ nhưng công việc không được như ý, hậu vận vất vả. Người này nếu chỉ nhờ vào phúc tổ tiên mà không tự mình vươn lên thì chỉ có được sự thành công ngắn ngủi.
  • Sinh con vào tháng 6 năm 2017 có tốt không? Người tuổi Dậu sinh vào tiết Tiểu Thử thường ít may mắn, mọi việc không thuận lợi, buồn nhiều, vui ít; nếu biết giữ mình sẽ tránh được những tai họa trong đời. Là người vận số trôi nổi, tiến thoái lưỡng nan, công danh sự nghiệp khó khăn, khó giàu có. Có thể làm nên sự nghiệp nhưng phải gặp thời.
  • Sinh con vào tháng 7 năm 2017 có tốt không? Sinh vào tiết Lập Thu, là người thông minh, nhạy bén, có ý chí, quyết đoán. Nếu biết cố gắng vươn lên sẽ có thu nhập cao và trở nên giàu có. Tóm lại, nếu bạn sinh con vào tiết Lập Thu thì bé sẽ là người trí tuệ sáng suốt, kỹ nghệ tinh thông, mạnh dạn mưu trí hơn người. Số có danh lợi song toàn, tiểu nhân khó lòng mưu hại.
  • Sinh con tháng 8/2017: Là người thông minh, nhanh nhẹn, có ý chí vượt lên khó khăn gian khổ. Cuộc sống thường tốt đẹp, sự nghiệp thành công, danh lợi vẹn toàn. Các bé sinh vào tháng 8/2017 sẽ là người có tài năng kiệt xuất, ý chí cao lớn, phong lưu, nhã nhặn. Số du ngoạn bốn biển, hưởng phúc trời ban. Nếu làm lãnh đạo sẽ rất thành công.
  • Sinh con vào tháng 9/2017: Sinh vào tiết Hàn Lộ, là người tự lập, phong lưu, gặp nhiều thuận lợi. Nếu biết tự vươn lên trong cuộc sống thì con đường tài danh sẽ rộng mở, cả đời được vui vẻ, hưởng phúc. Các bé sinh tháng 9 năm 2017 là người quyết đoán, sòng phẳng, chu đáo, hòa nhã. Có số mưu sự như ý, phú quý giàu sang, thuận lợi trên con đường thăng tiến.
  • Sinh con năm 2017 vào tháng 10: Người tuổi Dậu sinh vào tiết Lập Đông có tài năng nhưng trong đời gặp nhiều chuyện không vui. Nếu muốn thành công phải nhờ vào sự giúp đỡ của người khác. Nếu bạn sinh con vào tiết Lập Đông thường có tính cách nhu mỳ, tự lập, tuy có tài lớn nhưng không chịu xông pha, số khó thành công trong sự nghiệp.
  • Sinh con năm 2017 vào tháng 11: Người sinh vào tiết Đại Tuyết công danh, sự nghiệp không ổn định, số mệnh vất vả, gặp nhiều bất lợi, phải tự thân vận động. Người sinh vào tháng 11/2017 có số cô đơn, không có đường tiến, tuy có sức nhưng khó làm, có chí nhưng uổng công vô ích.
  • Sinh con năm 2017 vào tháng 12: Sinh vào tiết Tiểu Hàn, thường có tài năng hơn người, tuy vậy lại khó thành công trong sự nghiệp. Số này có lộc nhưng mệnh ngắn, khó được hưởng phúc trọn vẹn. Các bé sinh năm 2017 sẽ là người chí cao nhưng không gặp thời. Nếu biết phát huy khả năng và nhẫn nại sẽ gặt hái được thành công nhưng không lớn.

Ghi chú: Đây là thông tin chỉ mang tính chất tham khảo.

Đặt tên cho con cần đảm bào mấy yêu cầu sau đây:Tên phải đơn giản, rõ nghĩa. Chị Hoa hoặc anh Cường là rõ nghía rồi;Tên phải dễ đọc dễ nghe. Anh An dễ đọc hơn anh Duyện;Họ và Tên phải sáng rõ giới tính. Nữ thường có tên là Hồng, Hoa, An, Tuyết. Nam thì có tên là Quyết, Cường, Quốc… Giới nữ cần có chữ Thị để khảng định giới tính. Anh Nguyễn Văn Hồng. Chị Nguyễn Thị Hồng. Nguyễn Văn Giang đã rõ là nam, còn Nguyễn Hồng Giang thì không biết là nam hay nữ. Nhưng Nguyện Thị Hồng Giang thì đích thị là nữ rồi;Họ và Tên phải sáng rõ dòng họ. Theo tập quan dân tộc Việt Nam thì tên con cần lấy Họ của bố, không lấy họ của mẹ vào tên con. Gọi là Nguyễn Văn An. Không gọi là Nguyễn Trần Văn An. Người VN không có dòng họ Nguyễn Trần văn. Nguyễn là Nguyễn, Trần là Trần, không ghép nhau được. Tập quán theo dòng họ bố có tính linh của dòng họ. Ghép hai họ làm nhiễu loạn tính linh, đồng thời gây phiền toái cho đứa trẻ mỗi khi phải khai họ và tên. Hiện nay việc đặt 2 họ vào tên con đang rất tùy tiện, vô cớ, chỉ thích cho vui, nhưng lại hại cho trẻ. Mặt khác biến dòng họ mẹ thành một chữ đệm cho tên con là xem thường họ ngoại của trẻ. (Cả dòng họ chỉ đáng cái tên đệm!). Việc này hại cho trẻ. Lại có người bố tên Trần Văn An, đến con lại là Trần Thành Đạt, đến cháu lại là Trần Anh Tuấn. Thế là loạn cả, ba đời không ai theo ai. Thế thì còn gì là dòng họ? Ở Việt Nam dòng họ Trần chỉ có Trần Văn..., Trần Hữu..., Trần Đình..., Trần Huy... Không có cái gọi là Trần Anh..., Trần Thành... Cho nên đặt tên cho con cháu phải giữ đúng dòng họ chuẩn mực mới nhờ được Phúc của Nội tộc. Vì đặt tên con loạn cả, nên những đời gần đây thấy sinh ít người tài so với những đời trước.Họ và tên nên có đủ 3 từ: Trần Văn Ba, Trần Hữu Thành, Trần Đình Huệ, Trần thị Hoa. Không nên phức tạ hóa thành Trần Văn Thanh Ba, Trần Hữu Tất Thành, Trần thị Mỹ Hoa v.v... Tất cả những cái từ mỹ miều đó thêm vào chỉ là sáo rỗng, làm phức tạp thêm cuộc sống cho trẻ. Thế là dại, là không thông minh. Cái gì đơn gỉản vẫn luôn quý. Bây giờ có khuynh hướng đặt tên cho con 4 từ, thậm chí 5 từ. Làm như 3 từ là thua chị kém em! Thật là tai hại cho trẻ! 2- Nguyên tắc đặt tên con Đặt tên phải xét đến Hành của các dấu của Họ Tên và Tứ trụ. Chữ Việt Nam có 5 dấu Huyền Sắc Nặng Hỏi Ngã, tương ứng với 5 Hành Mộc, Kim, Thổ, Hỏa, Thủy. Đây là đặc điểm chữ viết có liên quan đến dòng giống người VN. Cho nên muốn đặt tên cho con chuẩn xác thì phải xác định Hành của các dấu của Họ, Tên và Tứ trụ. (Khác với Trung Quốc đặt tên theo nét chữ, vì chữ TQ viết theo từng nét chữ, không theo a,b,c…). Họ và Tên phải tương sinh tương hoà với nhau. Hành của Họ sinh cho hành của Tên thì đứa trẻ sẽ được hồng phúc của dòng họ. Nếu khắc thì mất hồng phúc. Họ và Tên phải tương sinh tương hoà với Tứ trụ. Tứ trụ gồm có Giờ, Ngày, Tháng, Năm sinh của đứa trẻ. Hành của Tứ trụ sinh cho hành của Tên thì đứa trẻ được Trời Đất trợ giúp, ngược lại, khắc thì thân cô thế cô, không được Trời đất trợ giúp, nên đưa bé vào đời sẽ rất vất vả. Trật tự tốt xấu của quan hệ các Hành trong Họ Tên và Tứ trụ như sau: - Tứ trụ sinh cho Họ để Họ sinh Tên: Rất tốt;- Tứ trụ sinh Tên để Tên sinh Họ: Tốt;- Họ sinh Tứ trụ để Tứ trụ sinh Tên: Tốt;- Họ sinh Tên để Tên sinh Tứ trụ: Tốt;- Tên sinh Tứ trụ để Tứ trụ sinh Họ: Tốt;- Tên sinh Họ để Họ sinh Tứ trụ: Tốt.- Họ sinh Tên: Rất tốt;- Tên sinh Họ: Tốt;- Mọi khắc đều là xấu, không dùng để đặt tên.Cần nhớ: Khi xét quan hệ ngũ hành của Tứ trụ và Họ Tên thì luôn ưu tiên “tham sinh quên khắc”. Nghĩa là: xét sinh trước, hết sinh mới xét đến khắc. 3- Xác định Hành của Họ, Tên và Tứ trụ I. Hành của Họ và Tên xác định theo dấu: Dấu huyền và không dấu (-, o) hành Mộc. Thí dụ Họ Trần, Phan, Tên Hoa, Cầu. Dấu sắc (/) hành Kim. Thí dụ: Họ Phí, tên Tính, Bính. Dấu nặng (•) hành Thổ (nặng như đất). Thí dụ: Họ Đặng, tên Thịnh, Cận. Dấu hỏi (?) hành Hỏa. Thí dụ: Họ Khổng, tên Hảo. Dấu ngã (~) hành Thủy. Thí dụ: Họ Nguyễn, tên Liễn (chú ý: tên Thủy có dấu hỏi nên hành Hỏa) II. Hành của Tứ trụ xác định theo Hành của Địa chi năm tháng ngày giờ sinh của trẻ. Dần Mão hành Mộc, Thìn Tuất Sửu Mùi hành Thổ, Tị Ngọ hành Hỏa, Thân Dậu hành Kim, Hợi Tý hành Thủy. (không cần quan tâm Thiên Can). 4- Thế nào là Họ và Tên tương sinh tương hòa? Tương sinh tương hòa ở đây là nói đến quan hệ giữa Hành của Họ và Tên. Tương sinh là Họ sinh cho Tên hoặc Tên sinh cho Họ là tốt. Tương hòa là Họ và Tên đồng hành, cũng là tốt. Tương khắc là Họ khắc Tên hay Tên khắc Họ, đều xấu. Với Tứ trụ cũng vậy. Tứ trụ sinh cho Họ hay Tên là tốt, khắc là xấu. Vòng tương sinh tương khắc của ngũ hành thể hiện ở Hình 1: Kim sinh Thủy sinh Mộc sinh Hỏa sinh Thổ sinh Kim. Kim khắc Mộc khắc Thổ khắc Thủy khắc Hỏa khắc Kim. Hình 1- Sơ đồ ngũ hành tương sinh tương khắc5- Thí dụ đặt tênĐặt tên có 2 bước:- Bước 1: Đặt tên sơ bộ (để làm giấy chứng sinh ở nhà hộ sinh), sao cho Họ bố sinh cho Tên con theo sơ đồ Hình 1. Cái này dễ, ai cũng làm được.- Bước2: Đặt tên chính thức (để làm giấy khai sinh ở UBND) sao cho được quan hệ tương sinh như mục 2).Thí dụ1: Bố họ Nguyễn Văn. Trẻ sinh giờ Tuất, ngày Thìn, Tháng Hợi, năm Dần. Tên sơ bộ đặt là Nguyễn Văn Ban, được Họ Thủy sinh Ban Mộc: Rất tốt. Hành Tứ trụ như sau: Giờ Tuất Thổ, ngày Thìn Thổ, tháng Hợi Thủy, năm Dần Mộc. Theo Hình 1 ta có: Thủy tháng sinh Mộc năm khắc Thổ ngày giờ. Vậy Tứ trụ của cháu có hành Thổ suy (vì Thổ bị khắc nên suy, nếu được sinh thì vượng). Bây giờ ta xét tương quan các hành của Họ Thủy, Tên Mộc và Tứ trụ Thổ. Thổ khắc Thủy và Mộc khắc Thổ là xấu. Ta phải tìm tên khác cho cháu để được quan hệ tương sinh. Bây giờ ta đặt tên cháu có dấu sắc, hành Kim, thí dụ tên Tính. Khi đó Thổ Tứ trụ sinh Kim Tên để sinh Họ Thủy. Đứa trẻ khi đó được Trời Đất sinh phù, lớn lên vào đời vững vàng, sau này sẽ chăm nom dòng họ, Rất tốt.Thí dụ 2: Bố họ Phạm Hữu. Con sinh giờ Hợi, ngày Thân, tháng Thìn, năm Mão. Tên sơ bộ đặt là Phạm Hữu Hiển, được Tên Hỏa sinh Họ Thổ: Tốt. Hành của Tứ trụ như sau: giờ Hợi Thủy, ngày Thân Kim, tháng Thìn Thổ, năm Mão Mộc. Ta có: Tháng Thổ sinh ngày Kim, sinh giờ Hợi Thủy, sinh năm Mão Mộc. Vậy Tứ trụ có Mộc vượng. Được Mộc Tứ trụ sinh Hỏa Tên sinh Thổ Họ là quan hệ tương sinh: tốt. Tên sơ bộ có thể coi là tên chính thức. Chú thích: - Tứ trụ của trẻ lấy theo lịch Âm. Trong đó năm sinh phải xem trước hoặc sau Lập xuân. Trước Lập xuân là tuổi năm trước, sau Lập xuân là tuổi năm sau. Còn tháng thì phải lấy theo Tiết khí. Cụ thể Tiết khí các tháng như sau: Tháng Giêng Lập xuân, tháng Hai Kinh trập, tháng Ba Thanh Minh v.v... (xem trong Lịch vạn niên). - Đối với những trẻ đã đặt tên trước đây mà nay thấy không hợp thì có thể đổi tên theo 2 cách: 1) Nếu trẻ còn chưa đi học thì ra Tư Pháp phường xã hoặc quận huyện xin thay lại tên khai sinh. 2) Nếu trẻ đã đi học không thể thay đổi tên được nữa thì đặt cho cháu một tên thường dùng cho hợp ngũ hành nêu trên. Khi đó mọi người thân gọi bằng tên này. Còn tên khai sinh thì chỉ dùng mỗi khi có khai lý lịch. Người lớn cũng vậy, thường có tên bí danh. Khi thay tên xong thì phải thắp hương kính cáo Thần linh và gia tiên được biết để phù hộ cho tên mới.- Bạn đọc nào muốn hiểu kỹ vấn đề này thì cần tìm đọc cuốn sách của tác giả:"Âm Dương cuộc sống đời thường", có chỉ dẫn trong trang web này. Chỉ với bài viết này thì bạn khó hiểu hết được.

Xem clip ý nghĩa của một số tên con trai, con gái sinh năm 2017

Nếu không muốn hại con, ngừng ngay những việc này từ hôm nay
Cho trẻ ăn kẹo, uống nước ngọt có gas, sử dụng smartphone, mắng chửi... là những việc khiến cho trẻ tổn thương cả thể chất lẫn tinh thần những chúng ta lại hay mắc phải...