Hướng dẫn sử dụng thuốc Albendazole, khuyến cáo về tác dụng, tác dụng phụ của Albendazole từ nhà sản xuất và thông tin về giá bán, địa chỉ mua thuốc.
- Thuốc Albendazole có tác dụng gì, cách dùng như thế nào, có tác dụng phụ nào nghiêm trọng không, liều dùng, lưu ý khi sử dụng Albendazole đối với người lớn, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú từ nhà sản xuất.
Nhóm Dược lý: | Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn |
Tên Biệt dược : | Albendazol; Adazol 400mg; ABZ
|
Dạng bào chế : | Viên nhai; Viên nén; Viên nén bao phim; Viên quả núi
|
Thành phần : | Albendazole
|
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ + |
Dược lực : | | - Albendazole có tác dụng diệt trứng, ấu trùng và giun trưởng thành. - Albendazole ức chế hấp thụ glucose do đó làm giun mất năng lượng không đủ để sống, gây bất động rồi chết, xác giun bị nhu động ruột đẩy ra ngoài. | |
Dược động học : | | - Hấp thu: Albendazole hấp thu qua đường uống, sinh khả dụng thấp 20%. Chất béo làm tăng hấp thu thuốc. - Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua phân 90-95%, chỉ có một lượng nhỏ thải qua nước tiểu. | |
Tác dụng : | | Albendazole là một dẫn chất benzimidazol carbamat, có phổ hoạt tính rộng trên các loại giun đường ruột như gian đũa, gium kim, giun lươn, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun xoắn, và thể ấu trùng ở cơ và da, các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô. Albendazole có hoạt tính trên giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột, diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazole là albendazole sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc. | |
Chỉ định : | | - Nhiễm giun kim, giun đũa, giun móc, giun tóc. - Nhiễm giun lươn và sán dây: có thuốc đặc trị, việc điều trị chỉ được xét đến nếu có phối hợp với bệnh do ký sinh trùng khác nhạy cảm với albendazole. | |
Chống chỉ định : | | Phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 2 tuổi. Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các hoạt chất benzimidazole hoặc các thành phần khác cuả thuốc. Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai Suy gan như bệnh xơ gan Có tiền sử nhiễm độc tủy xương. | |
Thận trọng lúc dùng : | | Phụ nữ có thai: không nên dùng albendazole cho người mang thai trừ trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất 1 tháng sau khi dùng albendazole. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai. Phụ nữ cho con bú không nên dùng albendazole. | |
Tương tác thuốc : | | Praziquantel làm tăng nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hoá có hoạt tính của albendazole. | |
Tác dụng phụ | | Hiếm gặp rối loạn tiêu hoá, nhức đầu. Hiếm khi xảy ra các triệu chứng như buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị, rụng tóc (khi sử dụng kéo dài), nhức đầu, chóng mặt, phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, nổi mề đay,…). | |
Liều lượng : | | Nhiễm giun đũa, giun móc, giun tóc: Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 1 viên-400mg (liều duy nhất). Nhiễm giun kim: - Người lớn: uống liều 1 viên-400mg. Lặp lại liều thứ hai sau 7 ngày. - Trẻ em trên 2 tuổi: uống liều 400mg. Lặp lại liều thứ hai sau 7 ngày. Nhiễm giun lươn, sán dây: Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống liều 1 viên-400mg một ngày. Uống 3 ngày liên tiếp. | |
Bảo quản: | | Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng. | |
- Giá bán thuốc Albendazole: 0 VNĐ
- Địa chỉ mua thuốc Albendazole: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.
Lưu ý:
- Toa thuốc Albendazole chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc Albendazole.
- Xem kỹ tờ hướng dẫn về Albendazole được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng Albendazole khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.
- Để xa thuốc Albendazole ngoài tầm với của trẻ em.