Hướng dẫn sử dụng thuốc Attapulgite, khuyến cáo về tác dụng, tác dụng phụ của Attapulgite từ nhà sản xuất và thông tin về giá bán, địa chỉ mua thuốc.
- Thuốc Attapulgite có tác dụng gì, cách dùng như thế nào, có tác dụng phụ nào nghiêm trọng không, liều dùng, lưu ý khi sử dụng Attapulgite đối với người lớn, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú từ nhà sản xuất.
Nhóm Dược lý: | Thuốc đường tiêu hóa |
Tên khác : | Atapulgit
|
Tên Biệt dược : | Actapulgite 3g
|
Dạng bào chế : | Bột pha hỗn dịch uống
|
Thành phần : | Attapulgite
|
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ + |
Dược lực : | | Thuốc có tính chất hấp phụ và băng ruột. - có khả năng bao phủ cao, vào ruột sẽ tạo một lớp màng đồng nhất, có tác dụng che chở. - có khả năng hấp phụ độc chất và hơi là những tác nhân gây kích ứng niêm mạc. - có tính chất cầm máu tại chỗ do tác dụng hoạt hóa các yếu tố V và XII của tiến trình đông máu. - không cản quang, vì thế có thể thực hiện các thăm dò X quang không cần ngưng thuốc trước. - không làm đổi màu phân. | |
Dược động học : | | Băng đường ruột: thuốc không bị hấp thu, được thải qua đường tiêu hóa. | |
Tác dụng : | | Attapulgite là hydrat nhôm, magnesi silicat chủ yếu là một loại đất sét vô cơ có thành phần và lý tính tương tự kaolin. Attapulgite hoạt hoá là attapulgite được đốt nóng cẩn thận để tăng khả năng hấp phụ. Attapulgite hoạt hoá được dùng làm chất hấp phụ trong ỉa chảy, có tác dụng bao phủ mạnh, bảo vệ niêm mạc ruột bằng cách trải thành 1 màng đồng đều trên khắp bề mặt niêm mạc. Attapulgite được giả định là hấp phụ nhiều vi khuẩn, độc tố và làm giảm mất nước. | |
Chỉ định : | | - Ðiều trị triệu chứng các bệnh đại tràng cấp và mãn tính đi kèm với tăng nhu động ruột, nhất là khi có chướng bụng và tiêu chảy. - Ðược đề nghị dùng để thụt rửa trong viêm đại trực tràng xuất huyết, như là một điều trị phụ trợ. Thuốc có thể dùng cho trẻ em. | |
Chống chỉ định : | | Quá mẫn với Attapulgite. Attapulgite không được dùng trong điều trị ỉa chảy cấp ở trẻ em. | |
Thận trọng lúc dùng : | | - Cẩn thận trong trường hợp phình đại tràng và tổn thương chức năng vận động của đại tràng. - Trong trường hợp tiểu đường, nên tính đến lượng đường (2,70g/gói). LÚC CÓ THAI Thuốc có thể dùng trong thời gian mang thai vì không bị hấp thu. | |
Tương tác thuốc : | | Có thể làm giảm hay chậm hấp thu các thuốc uống cùng lúc, nên uống các thuốc cách khoảng với Activated attapulgite of Mormoiron. | |
Tác dụng phụ | | Thường gặp là táo bón. Ít gặp: nhôm có thể hấp thu vào cơ thể, gây thiếu hụt phospho, khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. | |
Liều lượng : | | Người lớn: 2 đến 3 gói/ngày (pha trong nửa ly nước, thường trước bữa ăn). Trẻ em: liều lượng tùy thuộc vào trọng lượng của trẻ, trung bình trẻ: dưới 10kg: 1 gói/ngày. trên 10kg: 2 gói/ngày. Nên trộn bột với đường trước khi pha với nước để có được một hỗn hợp đồng nhất với một mùi vị thích hợp. Thời gian điều trị tùy theo bệnh. | |
Qúa liều : | | Ngừng thuốc ngay và rửa dạ dày. | |
Bảo quản: | | Bảo quản ở nhiệt độ 15 - 30 độ C, đựng trong bao bì kín. | |
- Giá bán thuốc Attapulgite: 0 VNĐ
- Địa chỉ mua thuốc Attapulgite: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.
Lưu ý:
- Toa thuốc Attapulgite chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc Attapulgite.
- Xem kỹ tờ hướng dẫn về Attapulgite được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng Attapulgite khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.
- Để xa thuốc Attapulgite ngoài tầm với của trẻ em.