www.bachkhoakienthuc.com

Tác dụng thuốc Diclofenac diethylamine và cách dùng đúng nhất

Hướng dẫn sử dụng thuốc Diclofenac diethylamine, khuyến cáo về tác dụng, tác dụng phụ của Diclofenac diethylamine từ nhà sản xuất và thông tin về giá bán, địa chỉ mua thuốc.

- Thuốc Diclofenac diethylamine có tác dụng gì, cách dùng như thế nào, có tác dụng phụ nào nghiêm trọng không, liều dùng, lưu ý khi sử dụng Diclofenac diethylamine đối với người lớn, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú từ nhà sản xuất.

Nhóm Dược lý:
Dạng bào chế : viên nén, viên nang, kem bôi da
Thành phần : Diclofenac diethylamine
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +
Dược lực :
Diclofenac diethylamine là thuốc chống viêm không steroid.
Dược động học :
Diclofenac diethylamine được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá sau khi uống. Thuốc được hấp thu nhanh hơn nếu uống lúc đói. Diclofenac gắn rất nhiều với protein huyết tương, chủ yếu với albumin (99%). Khoảng 50% liều uống được chuyển hoá qua gan lần đầu. Khoảng 60% liều dùng được thải qua thận dưới dạng các chất chuyển hoá còn một phần hoạt tính và dưới 1% ở dạng thuốc nguyên vẹn, phần còn lại thải qua mật và phân.
Tác dụng :
Diclofenac là dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm. Diclofenac cũng điều hoà con đường lipoxygenase và sự kết tụ tiểu cầu.
Chỉ định :
Điều trị dài ngày viêm khớp mạn, thoái hoá khớp.
Thống kinh nguyên phát.
Đau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nề) và đau mạn.
Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với diclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin).
Loét dạ dày tiến triển.
Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hay do su thận.
Người bị bệnh chất tạo keo.
Người mang kính áp tròng.
Thận trọng lúc dùng :
Người có tiền sử loét, chảy máu hạơc thủng đường tiêu hoá.
Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.
Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.
Người có tiền sử bệnh gan.
Người bị nhiễm khuẩn.
Người có tiển sử rối loạn đông máu, chảy máu.
Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng diclofenac.
Diclofenac nhỏ mắt có thể làm chậm liền sẹo.
Tương tác thuốc :
Diclofenac có thể làm tăng hay ức chế tác dụng của các thuốc khác.
Không nên dùng diclofenac phối hợp với:
Thuốc chống đông theo đường uống và heparin. Nguy cơ gây xuất huyết nặng.
Kháng sinh nhóm quinolon, dễ dẫn đến co giật.
Aspirin hoặc glucocorticoid: làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương và làm tăng nguy cơ cũng như làm tăng nghiêm trọng tổn thương dạ dày - ruột.
Diflunisal: dùng diflunisal đồng thời với diclofenac có thể làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương, làm giảm độ thanh lọc diclofenac và có thể gây chảy máu rất nặng ở đường tiêu hoá.
Lithi: diclofenac có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc.
Digoxin: diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài nửa đời của digoxin.
Ticlopidin: dùng cùng diclofenac làm tăng độc tính của methotrexat.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Toàn thân: nhức đầu, bồn chồn.
- Tiêu hoá: đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu.
- Gan: tăng các transaminase.
- Tai: ù tai.
Ít gặp:
- Toàn thân: phù, dị ứng, choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay.
- Tiêu hoá: đau bụng, chảy máu đường tiêu hoá, làm ổ loét tiến triển, nôn máu, ỉa chảy lẫn máu, kích ứng tại chỗ (khi đặt thuốc vào trực tràng).
- Hệ thần kinh: buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích.
- Da: mày đay.
- Hô hấp: co thắt phế quản.
- Mắt: nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: phù, phát ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc.
- Hệ thần kinh: viêm màng não vô khuẩn.
- Máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
- Gan: rối loạn co bóp túi mật, test chức năng thận bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan).
- Tiết niệu: viêm bàng quang, đáimáu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Liều lượng :
Theo hướng dẫn của thầy thuốc hoặc liều thông thường cho người lớn là 75mg, 1lần/ ngày, dùng trong hai ngày, tiêm bắp thật sâu thật chậm.
Bổ sung thêm dạng uống 50mg/ ngày nếu thấy cần thiết. Sau đó nên tiếp tục điều trị bằng đường uống.
Qúa liều :
Ngộ độc cấp diclofenac biểu hiện chủ yếu là các tác dụng phụ nặng lên hơn. Biện pháp chung là phải tức khắc gây nôn hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bảo quản:
Thuốc độc bảng B.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng và tránh ẩm.


- Giá bán thuốc Diclofenac diethylamine: 0 VNĐ

- Địa chỉ mua thuốc Diclofenac diethylamine: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.

Lưu ý:

- Toa thuốc Diclofenac diethylamine chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc Diclofenac diethylamine.

- Xem kỹ tờ hướng dẫn về Diclofenac diethylamine được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng Diclofenac diethylamine khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.

- Để xa thuốc Diclofenac diethylamine ngoài tầm với của trẻ em.

Nếu không muốn hại con, ngừng ngay những việc này từ hôm nay
Cho trẻ ăn kẹo, uống nước ngọt có gas, sử dụng smartphone, mắng chửi... là những việc khiến cho trẻ tổn thương cả thể chất lẫn tinh thần những chúng ta lại hay mắc phải...