Hướng dẫn sử dụng thuốc efdinir, khuyến cáo về tác dụng, tác dụng phụ của efdinir từ nhà sản xuất và thông tin về giá bán, địa chỉ mua thuốc.
- Thuốc efdinir có tác dụng gì, cách dùng như thế nào, có tác dụng phụ nào nghiêm trọng không, liều dùng, lưu ý khi sử dụng efdinir đối với người lớn, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú từ nhà sản xuất.
+ Toa thuốc Cefdinir theo công bố của nhà sản xuất hoặc cơ quan y tế. Đây là thông tin tham khảo. Bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Nhóm Dược lý: | Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn |
Tên Biệt dược : | Aldinir; Cefdinir 300mg; Duocef
|
Dạng bào chế : | Viên nang; Thuốc bột pha hỗn dịch uống
|
Thành phần : | Cefdinir
|
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ + |
Dược lực : | | Cefdinir - một cephalosporin đường uống thế hệ 3 có phổ hoạt tính rộng kháng nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương ái khí. | |
Dược động học : | | - Hấp thu: Cefdinir hấp thu kém qua đường tiêu hoá, chỉ dùng đường tiêm. - Phân bố: rộng khắp các mô và dịch cơ thể, xâm nhập tốt vào dịch não tuỷ. - Chuyển hoá và thải trừ: thuốc chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận. | |
Tác dụng : | | Cefdinir là kháng sinh có nhân cephem, có nhóm vinyl ở vị trí thứ 3 và nhóm 2-aminothiazoly hydroxyimino ở vị trí thứ 7 của 7-aminocephalosporanic acid. Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi các loại men bêta-lactamase, có hoạt tính kháng khuẩn rộng chống lại các loại vi khuẩn gram(-) và gram(+); đặc biệt, nó có hiệu quả tốt trên các loại vi khuẩn gram(+) như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., kháng với những kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin uống khác đã có từ trước. Cefdinir là thuốc diệt khuẩn, có hoạt tính diệt khuẩn cân đối, chống lại vi khuẩn gram(-) và vi khuẩn gram(+). Cơ chế tác dụng: Cơ chế tác dụng của cefdinir là ức chế sự tổng hợp của thành tế bào. Nó có ái lực cao với những protein kết hợp penicillin (PBP) 1 (1a, 1bs), 2 và 3, với những điểm tác dụng thay đổi tùy theo loại vi khuẩn. | |
Chỉ định : | | Trong các nhiễm trùng gây ra bởi những dòng vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae, Peptostreptococcus sp., Propionibacterium sp., Neisseria gonorrhea, Branhamella catarrhatis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis, Providencia sp., và Heamophilus influenza bao gồm các bệnh lý sau: Nhiễm trùng hô hấp trên & dưới. Viêm nang lông, nhọt, chốc lở, viêm quầng, viêm tấy, viêm mạch hay hạch bạch huyết, chín mé, viêm quanh móng, áp-xe dưới da, viêm tuyến mồ hôi, vữa động mạch nhiễm trùng, viêm da mủ mạn tính. Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang. Viêm phần phụ tử cung, viêm tử cung, viêm tuyến Bartholin. | |
Chống chỉ định : | | Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với kháng sinh có nhân cephem khác. | |
Thận trọng lúc dùng : | | Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị dị ứng: mày đay, phát ban, hen phế quản. Suy thận nặng. Bệnh nhân dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, người lớn tuổi, suy kiệt. Phụ nữ có thai. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Tính an toàn của thuốc ở phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, phải thật cẩn thận khi dùng thuốc ở những phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, một khi cân nhắc lợi ích của việc điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra. | |
Tương tác thuốc : | | Có thể giảm sinh khả dụng khi dùng với chế phẩm chứa sắt. Ảnh hưởng lên các kết quả cận lâm sàng: Kết quả dương tính giả có thể xảy ra khi tìm đường trong nước tiểu với dung dịch Benedict's, dung dịch Fehling và Clintes. Kết quả dương tính giả không được ghi nhận với Tes-Tape. Phản ứng Coombs trực tiếp dương tính có thể xảy ra. | |
Tác dụng phụ | | Hiếm khi: buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, biếng ăn, táo bón; nhưc đầu, chóng mặt, cảm giác nặng ngực; viêm miệng, nhiễm nấm; thiếu vitamin K, vitamin nhóm B; giảm bạch cầu, tăng men gan, tăng BUN. Rất hiếm: quá mẫn, viêm ruột, viêm phổi kẽ. | |
Liều lượng : | | Uống. Người lớn: 100mg x 3 lần/ngày. Trẻ em: 9-18mg/kg/ngày, chia 3 lần. Liều có thể điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng bệnh. | |
+ Thông tin về thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ thuốc Cefdinir thường được các nhà sản xuất cập nhật theo toa thuốc mới nhất. Vui lòng tham vấn thêm dược sĩ hoặc nhà cung cấp để có được thống tin mới nhất về thuốc Cefdinir
- Giá bán thuốc efdinir: 0 VNĐ
- Địa chỉ mua thuốc efdinir: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.
Lưu ý:
- Toa thuốc efdinir chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc efdinir.
- Xem kỹ tờ hướng dẫn về efdinir được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng efdinir khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.
- Để xa thuốc efdinir ngoài tầm với của trẻ em.