www.bachkhoakienthuc.com

Tác dụng thuốc Enalapril và cách dùng đúng nhất

Hướng dẫn sử dụng thuốc Enalapril, khuyến cáo về tác dụng, tác dụng phụ của Enalapril từ nhà sản xuất và thông tin về giá bán, địa chỉ mua thuốc.

- Thuốc Enalapril có tác dụng gì, cách dùng như thế nào, có tác dụng phụ nào nghiêm trọng không, liều dùng, lưu ý khi sử dụng Enalapril đối với người lớn, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú từ nhà sản xuất.

Tên thường gọi: Enalapril

Biệt dược: Vasotec

Nhóm thuốc và cơ chế: là chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE). ACE là một enzym trong cơ thể có vai trò quan trọng trong việc hình thành angiotensin II. Các chất này gây co mạch làm tăng huyết áp. Các chất ức chế ACE như analopril có tác dụng hạ huyết áp do ức chế hình thành angiotensin II vì vậy gây giãn mạch. Giãn mạch không chỉ có tác dụng hạ huyết áp mà còn cải thiện hiệu quả bơm của tim bị suy và cải thiện hiệu suất tim ở bệnh nhân suy tim.

Dạng dùng: viên nén 2,5mg, 5mg, 10mg, 20mg.

Bảo quản: trong lọ kín, ở nhiệt độ phòng.

Chỉ định: dùng một mình để điều trị cao huyết áp. Tác dụng hạ huyết áp tăng khi dùng cùng với các thuốc lợi tiểu. Do làm giảm sức đề kháng của thành mạch, enalapril có hiệu quả cho điều trị suy tim xung huyết. Trong điều trị suy tim, enalapril thường phối hợp với các trị liệu truyền thống gồm các thuốc lợi tiểu và digoxin. Thuốc có tác dụng cải thiện chức năng tim bị hủy hoại sau cơn đau tim, giảm các triệu chứng và tỷ lệ nhập viện cho bệnh suy tim.

Cách dùng: uống vào lúc đói, 1 giờ trước bữa ăn.

Tương tác thuốc: không dùng thuốc cho bệnh nhân bị dị ứng với các chất ức chế ACE. Phù mặt và đường hô hấp trên hiếm gặp nhưng có thể gây khó thở nặng. Dùng đồng thời enalapril và các thuốc lợi tiểu có thể gây hạ huyết áp quá mức, gây ra các triệu chúng như: yếu cơ, choáng váng, mê sảng. Các chất ức chế ACE có thể gây suy thận, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim nặng hoặc đang có bệnh thận. Enalapril làm tăng nồng độ kali máu tới mức nguy hiểm khi dùng phối hợp với các chất bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali, và các thuốc lợi tiểu giữ kali như amilorid, spironolacton và triamterence.

Dùng phối hợp với captopril, các chất ức chế ACE khác có thể gây giảm bạch cầu, làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn. Enalapril có thể làm tăng nồng độ lithi huyết khi dùng phối hợp. Không dùng enalapril cho trẻ em. Thuốc không gây quen thuốc.

Đối với phụ nữ mang thai: Enalapril và các chất ức chế ACE khác không được dùng cho phụ nữ có mang.

Đối với phụ nữ cho con bú: không dùng enalapril và các chất ức chế ACE khác cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.

Tác dụng phụ: Enalapril dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và chóng tàn. Các tác dụng phụ gồm: ho khan kéo dài, đau bụng, ỉa chảy, choáng váng, mệt mỏi. đau đầu, kém ăn, buồn nôn, nôn, đau ngực, choáng hoặc ngất, tê cứng hoặc đau nhói chân, tay, phát ban, đau và sưng họng. Hiếm khi xảy ra suy gan, vàng da.

- Giá bán thuốc Enalapril: 0 VNĐ

- Địa chỉ mua thuốc Enalapril: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.

Lưu ý:

- Toa thuốc Enalapril chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc Enalapril.

- Xem kỹ tờ hướng dẫn về Enalapril được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng Enalapril khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.

- Để xa thuốc Enalapril ngoài tầm với của trẻ em.

Nếu không muốn hại con, ngừng ngay những việc này từ hôm nay
Cho trẻ ăn kẹo, uống nước ngọt có gas, sử dụng smartphone, mắng chửi... là những việc khiến cho trẻ tổn thương cả thể chất lẫn tinh thần những chúng ta lại hay mắc phải...