www.bachkhoakienthuc.com

Tác dụng thuốc Glimepirid và cách dùng đúng nhất

Hướng dẫn sử dụng thuốc Glimepirid, khuyến cáo về tác dụng, tác dụng phụ của Glimepirid từ nhà sản xuất và thông tin về giá bán, địa chỉ mua thuốc.

- Thuốc Glimepirid có tác dụng gì, cách dùng như thế nào, có tác dụng phụ nào nghiêm trọng không, liều dùng, lưu ý khi sử dụng Glimepirid đối với người lớn, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú từ nhà sản xuất.

Tên thường gọi: Glimepirid

Biệt dược: AMARYL

Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc hạ đường huyết thuộc nhóm Sulfonylurea. Glimepirid dùng cho đái tháo đường typ II (90% đái đường), Trong đái tháo đường typ II, insulin thường không giúp cho việc kiểm soát đường huyết. Thay vào đó chế độ ăn và trị liệu đường uống là đủ. Không dung nạp với đường làm tăng đường máu và do giảm bài tiết insulin bởi tụy và kháng với tác dụng của insulin của tế bào. Glimepirid làm giảm nồng độ đường máu do kích thích insulin bài tiết từ tụy vào máu. Insulin làm cho đường đi từ máu tới các tế bào khắp cơ thể.

Dạng dùng: viên nén 1mg, 2mg, 4mg

Bảo quản: dưới 30°C

Chỉ định: giảm đường huyết làm giảm nguy cơ hủy hoại thận, mắt và thần kinh. Glimepirid dùng cho đái đường typ II, không thể kiểm soát được bằng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt. Nếu các Sulfonylurea không tác dụng thì dùng insulin hoặc thuốc khác.

Liều dùng và cách dùng: đo hàm lượng đường trong máu định kỳ để xác định liều.

Tương tác thuốc: các thuốc làm tăng đường huyết như: hydrochlorothiazid, furosemid, prednisolon, phenytoin niacin, các thuốc giao cảm có thể đảo ngược tác dụng của các sulfonylurea trong đó có glimepirid làm giảm tác dụng của chúng. Các thuốc chẹn bê ta cũng có thể làm giảm đáp ứng bảo vệ của cơ thể với đường huyết thấp gây khó khăn cho bệnh nhân để nhận biết các phản ứng do hạ đường huyết. Vì vậy các chất chẹn bê ta đã được sử dụng thành công cho bệnh nhân đái đường và đã phối hợp cải thiện cứu sống bệnh đái đường có huyết áp cao. Rifampicin làm tăng chuyển hóa của hai sulfonylurea là tolbutamid và glyburide ảnh hưởng đến tác dụng của 2 thuốc này và làm tăng đường huyết. Mặc dù ảnh hưởng này chưa thấy xuất hiện với glimepirid nhưng có thể xảy ra.

Đối với phụ nữ có thai: Glimepirid và các sulfonylurea khác liên quan đến nguy cơ chết thai nhi động vật thí nghiệm. Mặt khác bất thường đường huyết trong thời kỳ có thai làm tăng nguy cơ bất thường ở thai nhi. Vì vậy Glimepirid không được dùng cho thai phụ.

Đối với phụ nữ cho con bú: không rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ giống như các sulfonylurea hay không. Do nguy cơ hạ đường huyết ở trẻ bú sữa mẹ nên Glimepirid không được dùng cho phụ nữ cho con bú, có thể thay thế bằng insulin.

Tác dụng phụ: hạ đường huyết có thể xảy ra. Các triệu chứng gồm đói, buồn nôn, mệt mỏi, đau đầu, vã mồ hôi, trống ngực, tê quanh miệng, tê cóng ngón tay, run, yếu cơ, mờ mắt, hạ thân nhiệt, lẫn lộn, mất ý thức.

Các phản ứng khác gồm: chóng mặt, đau đầu, buồn nôn hoặc nôn, phát ban.

- Giá bán thuốc Glimepirid: 0 VNĐ

- Địa chỉ mua thuốc Glimepirid: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.

Lưu ý:

- Toa thuốc Glimepirid chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc Glimepirid.

- Xem kỹ tờ hướng dẫn về Glimepirid được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng Glimepirid khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.

- Để xa thuốc Glimepirid ngoài tầm với của trẻ em.

Nếu không muốn hại con, ngừng ngay những việc này từ hôm nay
Cho trẻ ăn kẹo, uống nước ngọt có gas, sử dụng smartphone, mắng chửi... là những việc khiến cho trẻ tổn thương cả thể chất lẫn tinh thần những chúng ta lại hay mắc phải...