www.bachkhoakienthuc.com

Tác dụng thuốc Imipramin và cách dùng đúng nhất

Hướng dẫn sử dụng thuốc Imipramin, khuyến cáo về tác dụng, tác dụng phụ của Imipramin từ nhà sản xuất và thông tin về giá bán, địa chỉ mua thuốc.

- Thuốc Imipramin có tác dụng gì, cách dùng như thế nào, có tác dụng phụ nào nghiêm trọng không, liều dùng, lưu ý khi sử dụng Imipramin đối với người lớn, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú từ nhà sản xuất.

Tên thường gọi: Imipramin

Biệt dược: TOFRANIL

Nhóm thuốc và cơ chế: Là thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCAS). Imipramine tǎng hoạt động tinh thần bằng cách tăng các chất dẫn truyền thần kinh trong não. Imipramin cũng dùng điều trị đái dầm ở trẻ em, các rối loạn liên quan đến đau mạn tính và rối loạn tăng động giảm tập trung (ADHD).

Dạng dùng: viên nén 10mg, 25mg, 50mg. Viên nang giải phóng chậm: 75mg, 100mg, 125mgvà 150mg.

Bảo quản: dưới 30 độ C nơi khô, kín.

Chỉ định: điều trị trầm cảm, thuốc có thể gây an thần. Vì vậy nó dùng hiệu quả ở bệnh nhân trầm cảm có mất ngủ, hoảng sợ và khó ở.

Cách dùng và liều dùng: liều tính toán cho từng bệnh nhân. Thường bắt đầu với liều thấp 25mg, ngày 3 lần để làm giảm nguy cơ an thần quá mức. Sau đó liều tăng dần. Một số thầy thuốc chỉ định dùng ngày 1 lần vào buổi tối để lợi dụng tác dụng an thần của thuốc. Giảm liều cho bệnh nhân già và bệnh gan tiến triển. Tăng an thần chỉ xảy ra ở bệnh nhân trầm cảm, không biểu hiện ở bệnh nhân không mắc trầm cảm. Tác dụng của thuốc xuất hiện sau 2 - 3 tuần điều trị. Điều trị đái dầm ở trẻ em trên 6 tuổi, liều bắt đầu 10mg - 25mg vào lúc đi ngủ. Nếu liều này không có tác dụng sau 1 tuần, liều có thể tăng lên 25mg/ngày. Điều trị rối loạn tăng động giảm tập trung: trẻ em 6 - 12 tuổi: liều bắt đầu là 10 - 30mg/ngày.

Tương tác thuốc: Imipramin tương tác với các thuốc làm giảm xử lí của não như rượu, các barbifurat, benzodiazepin và các thuốc giảm đau gây nghiện. Dùng đồng thời imipramin với Reserpin gây kích thích và lo lắng. Không được kết hợp Imipramine và các TCAS khác, với các thuốc ức chế monocamino xidase (MAO) như MARPLAN, PARNATE và MATULANE vì có thể xảy ra sốt cao, co giật và thậm chí gây chết người. Dùng đồng thời Imipramin với cimetidin làm tăng nồng độ imipramin trong máu do giảm thải trừ, có thể gây các tác dụng phụ. Các thuốc khác cũng làm tăng nồng độ imipramin trong máu như propafenon, flecainid, quinidin và fluoxetin.

Đối với phụ nữ có thai: có rất ít thông tin về dùng thuốc cho thai phụ. Thuốc chỉ dùng cho thai phụ khi thấy thật cần thiết.

Đối với phụ nữ cho con bú: không được biết imipramin có bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Tác dụng phụ: hay gặp nhất là nhịp tim nhanh, mờ mắt, khó tiểu, khô miệng, táo bón, sút cân , hạ huyết áp tư thế đứng. Hiếm khi gặp phát ban, co giật và viêm gan. Imipramin cũng có thể làm tăng nhãn áp ở mọt số bệnh nhân tăng nhãn áp. Quá liều Imipramin gây loạn nhịp đe doạ tính mạng hoặc co giật. Sau khi dùng liều cao, kéo dài ngừng thuốc đột ngột có thể gây các triệu chứng Cholinergic như buồn nôn, nôn hoặc ỉa chảy. Vì vậy cần phải giảm liều từ từ nếu cần ngừng thuốc.

- Giá bán thuốc Imipramin: 0 VNĐ

- Địa chỉ mua thuốc Imipramin: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.

Lưu ý:

- Toa thuốc Imipramin chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc Imipramin.

- Xem kỹ tờ hướng dẫn về Imipramin được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng Imipramin khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.

- Để xa thuốc Imipramin ngoài tầm với của trẻ em.

Nếu không muốn hại con, ngừng ngay những việc này từ hôm nay
Cho trẻ ăn kẹo, uống nước ngọt có gas, sử dụng smartphone, mắng chửi... là những việc khiến cho trẻ tổn thương cả thể chất lẫn tinh thần những chúng ta lại hay mắc phải...