www.bachkhoakienthuc.com

Tác dụng thuốc iprofibrate và cách dùng đúng nhất

Hướng dẫn sử dụng thuốc iprofibrate, khuyến cáo về tác dụng, tác dụng phụ của iprofibrate từ nhà sản xuất và thông tin về giá bán, địa chỉ mua thuốc.

- Thuốc iprofibrate có tác dụng gì, cách dùng như thế nào, có tác dụng phụ nào nghiêm trọng không, liều dùng, lưu ý khi sử dụng iprofibrate đối với người lớn, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú từ nhà sản xuất.

+ Toa thuốc Ciprofibrate theo công bố của nhà sản xuất hoặc cơ quan y tế. Đây là thông tin tham khảo. Bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Nhóm Dược lý:
Tên Biệt dược : Modalim
Dạng bào chế : Viên nén
Thành phần : Ciprofibrate
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +
Chỉ định :
Ðiều trị tăng lipid máu nguyên phát bao gồm tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu và tăng lipid máu hỗn hợp sau khi đã thất bại với điều trị bằng chế độ ăn. Theo phân loại Fredrickson đó là các týp IIa, IIb, III và IV.
Chống chỉ định :
Suy gan nặng, suy thận nặng, có thai và cho con bú. Không dùng Ciprofibrate cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng lúc dùng :
Liều dùng hằng ngày không nên vượt quá 100mg, liều dùng từ 200 mg trở lên thường đi kèm với nguy cơ cao các tác dụng phụ liên quan đến cơ. Sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có suy gan, suy thận. Nếu sau nhiều tháng điều trị, nồng độ lipid máu vẫn không được kiểm soát tốt, cần cân nhắc đến các biện pháp điều trị khác hoặc điều trị bổ sung.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Không nên dùng.
Tương tác thuốc :
Vì thuốc gắn kết cao với protein huyết tương nên có thể tranh chấp với các thuốc khác tại các vị trí gắn kết nên cần giảm liều các thuốc kháng đông uống như warfarin và điều chỉnh liều dựa trên INR. Dù chưa có các dữ liệu chuyên biệt nhưng dường như ciprofibrate làm tăng tác dụng các thuốc hạ đường huyết uống và tác dụng của nó có lẽ cũng bị ảnh hưởng bởi các thuốc ngừa thai uống. Cũng như các fibrate khác, việc sử dụng chung Ciprofibrate với các thuốc nhóm ức chế men HMG-CoA reductase hay với các fibrate khác có thể gây ra các bệnh lý về cơ.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp gồm đau đầu, chóng mặt, nổi ban ngoài da, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và khó tiêu. Rụng tóc, bất lực, hoa mắt, ngủ gà, cảm giác mệt mỏi hiếm gặp. Các tác dụng phụ này thường từ vừa đến nhẹ và xảy ra sớm khi điều trị và giảm dần khi tiếp tục dùng thuốc. Nên kiểm tra chức năng gan định kỳ khi dùng thuốc. Nên ngưng dùng Ciprofibrate khi các bất thường về men gan kéo dài.
Liều lượng :
Liều thông thường 1 viên mỗi ngày. Nên giảm liều ở bệnh nhân bị suy thận (uống 1 viên mỗi 2 ngày) và phải theo dõi cẩn thận.

+ Thông tin về thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ thuốc Ciprofibrate thường được các nhà sản xuất cập nhật theo toa thuốc mới nhất. Vui lòng tham vấn thêm dược sĩ hoặc nhà cung cấp để có được thống tin mới nhất về thuốc Ciprofibrate

- Giá bán thuốc iprofibrate: 0 VNĐ

- Địa chỉ mua thuốc iprofibrate: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.

Lưu ý:

- Toa thuốc iprofibrate chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc iprofibrate.

- Xem kỹ tờ hướng dẫn về iprofibrate được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng iprofibrate khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.

- Để xa thuốc iprofibrate ngoài tầm với của trẻ em.

Nếu không muốn hại con, ngừng ngay những việc này từ hôm nay
Cho trẻ ăn kẹo, uống nước ngọt có gas, sử dụng smartphone, mắng chửi... là những việc khiến cho trẻ tổn thương cả thể chất lẫn tinh thần những chúng ta lại hay mắc phải...