www.bachkhoakienthuc.com

Tác dụng thuốc lorpropamide và cách dùng đúng nhất

Hướng dẫn sử dụng thuốc lorpropamide, khuyến cáo về tác dụng, tác dụng phụ của lorpropamide từ nhà sản xuất và thông tin về giá bán, địa chỉ mua thuốc.

- Thuốc lorpropamide có tác dụng gì, cách dùng như thế nào, có tác dụng phụ nào nghiêm trọng không, liều dùng, lưu ý khi sử dụng lorpropamide đối với người lớn, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú từ nhà sản xuất.

+ Toa thuốc Chlorpropamide theo công bố của nhà sản xuất hoặc cơ quan y tế. Đây là thông tin tham khảo. Bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Nhóm Dược lý:
Tên Biệt dược : Apo chlorpropamide; Chlorpropamid 250mg; Novo Propamide
Dạng bào chế : Viên nén; Viên nén bao phim
Thành phần : Chlorpropamide
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +
Dược lực :
Chlorpropamide là thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonyluea.
Dược động học :
- Hấp thu: Chlorpropamide được hấp thu đẽ dàng qua đường tiêu hoá. Trong vòng 1 giờ sau khi uống một liều đơn, thuốc được phát hiện trong huyết tương và đạt mức cao nhất trong vòng 2-4 giờ. Tác dụng hạ đường huyết của Chlorpropamide xuất hiện trong vòng 1 giờ.
- Phân bố: thuốc không tích luỹ trong huyết tương. Chlorpropamide liên kết mạnh với protein huyết tương(83-95%).
- Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá qua gan do phản ứng hydroxyl hoá hoặc thuỷ phân.
- Thải trừ: thải trừ ra nưứoc tiểu ở dạng không biến đổi và dạng chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 36 giờ.
Chỉ định :
Ðái tháo đường. Ðái tháo nhạt (ngoại trừ dạng do thận).
Chống chỉ định :
Ðái tháo đường phụ thuộc insulin, đái tháo đường thiếu niên. Suy thận, suy gan hoặc tuyến giáp nặng. Dị ứng với sulfamid. Có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc :
Miconazole, NSAID, sulfamid, kháng khuẩn, coumarin, chẹn b, ức chế men chuyển, IMAO, chloramphenicol, clofibrate, sulfinpyrazone, probenecid. Rượu.
Tác dụng phụ
Quá mẫn (hội chứng Lyell). Vàng da ứ mật. Tăng phosphatase kiềm. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, bất sản tủy, thiếu máu tán huyết (hiếm). Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau thượng vị. Dị cảm, suy nhược.
Liều lượng :
Liều trung bình: 250-500 mg/ngày, chia làm 2 lần.
Qúa liều :
Triệu chứng quá liều: hạ glucose huyết( bồn chồn, liên tục ớn lạnh, đổ mồ hôi, lú lẫn, giảm thân nhiệt, da tái nhợt, khó khăn trong tập trung suy nghĩ, buồn ngủ, đói cồn cào, liên tục nhức đầu, đau bụng, liên tục buồn nôn, tình trạng kích động, nhịp tim nhanh, cơn động kinh, run, đi không vững, mệt mỏi hoặc yếu ớt, thị giác thay đổi...).
Có thể kéo dài đến vài ngày vì thuốc thải trừ chậm.
Điều trị:
- Trường hợp nhẹ: điều trị huyết áp bằng cách ăn ngay một ít đường viên glucose, nước hoa quả...
- Trường hợp nặng: phải cấp cứu ngay, tiêm truyền nhanh dung dịch ưu trương glucose 50%, sau đó tiếp tục truyền dung dịch glucose 10% với tốc độ có thể duy trì glucose huyết ở mức trên 5,6 mmol/l.
Bảo quản:
Thuốc độc bảng B.
Bảo quản dưới 40 độ C, tốt nhất là 15-30 độ C.

+ Thông tin về thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ thuốc Chlorpropamide thường được các nhà sản xuất cập nhật theo toa thuốc mới nhất. Vui lòng tham vấn thêm dược sĩ hoặc nhà cung cấp để có được thống tin mới nhất về thuốc Chlorpropamide

- Giá bán thuốc lorpropamide: 0 VNĐ

- Địa chỉ mua thuốc lorpropamide: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.

Lưu ý:

- Toa thuốc lorpropamide chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc lorpropamide.

- Xem kỹ tờ hướng dẫn về lorpropamide được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng lorpropamide khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.

- Để xa thuốc lorpropamide ngoài tầm với của trẻ em.

Nếu không muốn hại con, ngừng ngay những việc này từ hôm nay
Cho trẻ ăn kẹo, uống nước ngọt có gas, sử dụng smartphone, mắng chửi... là những việc khiến cho trẻ tổn thương cả thể chất lẫn tinh thần những chúng ta lại hay mắc phải...