www.bachkhoakienthuc.com

Tác dụng thuốc Methylergometrine và cách dùng đúng nhất

Hướng dẫn sử dụng thuốc Methylergometrine, khuyến cáo về tác dụng, tác dụng phụ của Methylergometrine từ nhà sản xuất và thông tin về giá bán, địa chỉ mua thuốc.

- Thuốc Methylergometrine có tác dụng gì, cách dùng như thế nào, có tác dụng phụ nào nghiêm trọng không, liều dùng, lưu ý khi sử dụng Methylergometrine đối với người lớn, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú từ nhà sản xuất.

Nhóm Dược lý:
Tên Biệt dược : Pospargin, Uterin, Spametrin
Dạng bào chế : Dung dịch tiêm
Thành phần : Methylergometrine maleate
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +
Dược động học :
- Hấp thu: Methylergometrin maleat là dẫn xuất của Ergometrin( là alcaloid của mấm cựa gà). Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn.
- Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá chủ yếu qua gan.
Tác dụng :
Thuốc có tác dụng trên tử cung mạnh, tác dụng chính là gây co tử cung mạnh,với liều cao tác dụng kéo dài hơn.
Chỉ định :
- Mất trương lực cơ sau đẻ & chảy máu, thường dùng sau khi lấy nhau ra.
- Dưới sự giám sát của khoa sản có thể dùng thuốc vào giai đoạn chuyển dạ thứ hai, sau khi vai trước ra.
Chống chỉ định :
Không được dùng thuốc trong các trường hợp sau:
+ Đau thắt ngực không ổn định, mới bị nhồi máu cơ tim, tiền sử tai biến mạch máu não.
+ Tăng huyết áp nặng.
+ Tiền sử cơn thiếu máu cục bộ não thoáng qua.
+ Bệnh mạch vành, sản giật, tiền sản giật, bệnh mạch máu ngoại vi tắc nghẽn, hiện tượng Raynaud nặng.
+ Dị ứng, quá mẫn hoặc không dung nạp thuốc.
+ Doạ xảy thai tự nhiên.
Thận trọng lúc dùng :
- Tình trạng nhiễm khuẩn, bệnh mạch máu, suy gan & suy thận. Phụ nữ cho con bú.
- Thận trọng khi dùng ở giai đoạn 2 của chuyển dạ.
- Không được tiêm tĩnh mạch (IV), tuyệt đối tránh tiêm vào động mạch & quanh động mạch. Khi cần cấp cứu, buộc phải tiêm IV chậm không dưới 60 giây.
Tương tác thuốc :
Thận trọng khi dùng với các thuốc co mạch, alkaloid nấm cựa gà.
Tác dụng phụ
Tăng huyết áp, động kinh, nhức đầu. thỉnh thoảng: buồn nôn, nôn. Hiếm khi: đau ngực, khó thở, tiểu máu, viêm tĩnh mạch huyết khối, ảo giác, co cơ, choáng váng, ù tai, tiêu chảy, toát mồ hôi, hồi hộp.
Liều lượng :
Tiêm bắp (IM): 1 mL sau khi vai trước ra hay sau khi lấy nhau. Có thể tiêm lặp lại liều khi cần, cách quảng 2-4 giờ.
Qúa liều :
Quá liều cấp: đau thắt ngực, tim đập chậm, lú lẫn, buồn ngủ, mạch nahnh, yếu, co đồng tử, co mạch ngoại vi nặng, ức chế hô hấp, co giật, mất ý thức, khát bất thường, tử cung co cứng kiểu tetani.
Quá liều mạn: cảm giác như kiến bò, liệt nửa người, viêm tắc tĩnh mạch.
Xử trí: ngừng thuốc ngay, vì không có thuốc đối kháng đặc hiệu nên điều trị chủ yếu là triệu chứng và hỗ trợ, gồm có:
Làm giảm hấp thu: gây nôn, hoặc rửa dạ dày nếu do uống bằng than hoạt.
Bảo quản:
Bảo quản tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Giá bán thuốc Methylergometrine: 0 VNĐ

- Địa chỉ mua thuốc Methylergometrine: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.

Lưu ý:

- Toa thuốc Methylergometrine chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc Methylergometrine.

- Xem kỹ tờ hướng dẫn về Methylergometrine được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng Methylergometrine khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.

- Để xa thuốc Methylergometrine ngoài tầm với của trẻ em.

Nếu không muốn hại con, ngừng ngay những việc này từ hôm nay
Cho trẻ ăn kẹo, uống nước ngọt có gas, sử dụng smartphone, mắng chửi... là những việc khiến cho trẻ tổn thương cả thể chất lẫn tinh thần những chúng ta lại hay mắc phải...