www.bachkhoakienthuc.com

Tác dụng thuốc Vincamine và cách dùng đúng nhất

Hướng dẫn sử dụng thuốc Vincamine, khuyến cáo về tác dụng, tác dụng phụ của Vincamine từ nhà sản xuất và thông tin về giá bán, địa chỉ mua thuốc.

- Thuốc Vincamine có tác dụng gì, cách dùng như thế nào, có tác dụng phụ nào nghiêm trọng không, liều dùng, lưu ý khi sử dụng Vincamine đối với người lớn, trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú từ nhà sản xuất.

Nhóm Dược lý:
Dạng bào chế : Viên nén 20 mg
Thành phần : Vincamine
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +
Dược lực :
Vincamine là thuốc tác động trên sự chuyển hoá của tế bào thần kinh.
Dược động học :
Thuốc được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 giờ. Thuốc được đào thải qua thận gồm 5 chất chuyển hóa và vicamine không bị biến đổi.
Tác dụng :
Vincarutine có tác động trên sự chuyển hóa của tế bào thần kinh do làm tăng sức tiêu thụ oxy và giảm tỷ lệ lactate/pyruvate.
Ngoài ra còn làm tăng lưu lượng máu về các nơi bị thiếu máu cục bộ.
Chỉ định :
Cải thiện các triệu chứng suy giảm trí tuệ do bệnh lý ở người già (giảm khả năng chú ý và trí nhớ).
Chống chỉ định :
Tân sinh mô não với tăng áp lực nội sọ.
Phối hợp với thuốc chống loạn nhịp hoặc gây xoắn đỉnh.
Thận trọng lúc dùng :
Trong di chứng của nhồi máu cơ tim và trong các rối loạn thực thể của nhịp tim, liều phải được tăng từ từ và trong thời gian điều trị phải theo dõi điện tâm đồ.
Khi ở người bệnh, tính hưng phấn thay đổi do giảm kali huyết, chỉ nên bắt đầu điều trị sau khi đã ổn định trở lại kali huyết.
Vincamine không có tác dụng hạ huyết áp lâu dài và không miễn trừ cho một điều trị đặc hiệu cao huyết áp.
Tương tác thuốc :
Chống chỉ định phối hợp :
- Các thuốc gây xoắn đỉnh (amiodarone, bebridil, bretylium, disopyramide, erythromycine đường tĩnh mạch, nhóm quinidine, sotalol, sultopride) : tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh.
Không nên phối hợp :
- Các thuốc gây hạ kali huyết : amphotericine B (đường tĩnh mạch), gluco-, minéralocorticoide (đường toàn thân), tétracosactide, thuốc lợi tiểu hạ kali huyết, thuốc nhuận trường kích thích : nguy cơ gây xoắn đỉnh (hạ kali huyết là một yếu tố tạo thuận lợi, cũng như nếu bệnh nhân đang bị chậm nhịp tim hay QT dài).
Đối với amphotericine B, thuốc lợi tiểu, corticoide và tetracosactide : dự phòng hạ kali huyết và điều chỉnh nếu cần ; theo dõi QT ; trường hợp bị xoắn đỉnh, không dùng thuốc chống loạn nhịp (gây điện tâm thu).
Đối với các thuốc nhuận trường kích thích : thay bằng nhóm thuốc nhuận trường không kích thích.
- Các thuốc gây xoắn đỉnh (astemizole, halofandrine, pentamidine, sparfloxacine, terfenadine) : tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh. Nếu cần thiết phải phối hợp, nên tăng cường theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ.
Liều lượng :
Liều thường dùng là mỗi lần 1 viên, 3 lần/ngày vào mỗi bữa ăn.

- Giá bán thuốc Vincamine: 0 VNĐ

- Địa chỉ mua thuốc Vincamine: Các hiệu thuốc trên toàn quốc.

Lưu ý:

- Toa thuốc Vincamine chỉ mang tính chất tham khảo. Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng thuốc Vincamine.

- Xem kỹ tờ hướng dẫn về Vincamine được bán kèm theo. Tuyệt đối không dùng Vincamine khi đã hết hạn in trên vỏ hộp.

- Để xa thuốc Vincamine ngoài tầm với của trẻ em.

Nếu không muốn hại con, ngừng ngay những việc này từ hôm nay
Cho trẻ ăn kẹo, uống nước ngọt có gas, sử dụng smartphone, mắng chửi... là những việc khiến cho trẻ tổn thương cả thể chất lẫn tinh thần những chúng ta lại hay mắc phải...