www.bachkhoakienthuc.com

Bảng tra cứu sao hạn năm 2019 theo năm sinh chính xác nhất

22/07/2018 06:57

Xem năm 2019 sao gì chiếu mệnh, vận hạn, lịch cúng sao giải hạn. Bảng tra cứu sao chiếu mệnh của nam, nữ theo năm sinh từ 1948 đến 2006. Bản tính sao hạn của 12 con giáp năm 2019...

Hình mô tả sao hạn
Hình mô tả sao hạn

Để tra cứu sao chiếu mệnh, bạn có thể tính tuổi mụ theo cách sau:

Tuổi Mụ = (Năm 2019 - Năm sinh) + 1

Ví dụ: Sinh năm 1989 có tuổi mụ là: (2019 - 1989) + 1 = 31 tuổi.

Sau đó tra cứu bảng bên dưới sẽ thấy: Nam sao Thái Bạch, nữ sao Thái Âm chiếu mạng:

BẢNG TRA CỨU SAO HẠN

NAM SỐ TUỔI NỮ
La Hầu 10-19-28-37-46-55-64-73-82-91 Kế Đô
Thổ Tú 11-20-29-38-47-56-65-74-83-92 Vân Hán
Thủy Diệu 12-21-30-39-48-57-66-75-84-93 Mộc Đức
Thái Bạch 13-22-31-40-49-58-67-76-85-94 Thái Âm
Thái Dương 14-23-32-41-50-59-68-77-86-95 Thổ Tú
Vân Hán 15-24-33-42-51-60-69-78-87-96 La Hầu
Kế Đô 16-25-34-43-52-61-70-79-88-97 Thái Dương
Thái Âm 17-26-35-44-53-62-71-80-89-98 Thái Bạch
Mộc Đức 18-27-36-45-54-63-72-81-90-99 Thủy Diệu

3 sao Tốt: Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức.

3 sao Xấu: La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch.

3 sao Trung: Vân Hớn, Thổ Tú, Thủy Diệu.

Hoặc bạn có thể tìm sao chiếu hạn theo năm sinh, con giáp như sau

Bảng tra cứu sao hạn năm 2019 theo năm sinh/ con giáp

Bảng sao hạn năm 2019 tuổi Tý (1948, 1960, 1972, 1984, 1996)

Tuổi Năm sinh Sao chiếu hạn Nam Sao chiếu hạn Nữ
Mậu Tý 1948 Mộc Đức – Huỳnh Tuyền Thủy Diệu – Toán Tận
Canh Tý 1960 Vân Hán – Thiên La La Hầu – Diêm Vương
Nhâm Tý 1972 Thủy Diệu – Thiên Tinh Mộc Đức – Tam Kheo
Giáp Tý 1984 Mộc Đức – Huỳnh Tuyền Thủy Diệu – Toán Tận
Bính Tý 1996 Vân Hán – Thiên La La Hầu – Diêm Vương

Bảng sao năm 2019 tuổi Sửu (1949, 1961, 1973, 1985, 1997)

Tuổi Năm sinh Sao chiếu hạn Nam
Sao chiếu hạn Nữ
Kỷ Sửu 1949 Thái Âm – Diêm Vương Thái Bạch – Thiên La
Tân Sửu 1961 Thái Dương – Thiên La Thổ Tú – Diêm Vương
Quý Sửu 1973 Thổ Tú – Ngũ Mộ Vân Hán – Ngũ Mộ
Ất Sửu 1985 Thái Âm – Diêm Vương Thái Bạch – Thiên La
Đinh Sửu 1997 Thái Dương – Toán Tận Thổ Tú – Huỳnh Tuyền

Bảng sao hạn năm 2019 tuổi Dần (1950, 1962, 1974, 1986, 1998)

Tuổi Năm sinh Sao chiếu hạn Nam Sao chiếu hạn Nữ
Canh Dần 1950 Kế Đô – Địa Võng Thái Dương – Địa Võng
Nhâm Dần 1962 Thái Bạch – Toán Tận Thái Âm – Huỳnh Tuyền
Giáp Dần 1974 La Hầu – Tam Kheo Kế Đô – Thiên Tinh
Bính Dần 1986 Kế Đô – Địa Võng Thái Dương – Địa Võng
Mậu Dần 1998 Thái Bạch – Thiên Tinh Thái Âm – Tam Kheo

Bảng sao hạn năm 2019 tuổi Mão (1951, 1963, 1975, 1987, 1999)

Tuổi Năm sinh Sao chiếu hạn Nam Sao chiếu hạn Nữ
Tân Mão 1951 Vân Hán – Địa Võng La Hầu – Địa Võng
Quý Mão 1963 Thủy Diệu – Thiên Tinh Mộc Đức – Tam Kheo
Ất Mão 1975 Mộc Đức – Huỳnh Tuyền Thủy Diệu – Toán Tận
Đinh Mão 1987 Vân Hán – Thiên La La Hầu – Diêm Vương
Kỷ Mão 1999 Thủy Diệu – Ngũ Mộ Mộc Đức – Ngũ Mộ

Bảng sao hạn năm 2019 tuổi Thìn (1952, 1964, 1976, 1988, 2000)

Tuổi Năm sinh Sao chiếu hạn Nam Sao chiếu hạn Nữ
Nhâm Thìn 1952 Thái Dương – Thiên La Thổ Tú – Diêm Vương
Giáp Thìn 1964 Thổ Tú – Ngũ Mộ Vân Hán – Ngũ Mộ
Bính Thìn 1976 Thái Âm – Diêm Vương Thái Bạch – Thiên La
Mậu Thìn 1988 Thái Dương – Toán Tận Thổ Tú – Huỳnh Tuyền
Canh Thìn 2000 Thổ Tú – Tam Kheo Vân Hán – Thiên Tinh

Bảng sao hạn năm 2019 tuổi Tỵ (1953, 1965, 1977, 1989, 2001)

Tuổi Năm sinh Sao chiếu hạn Nam Sao chiếu hạn Nữ
Quý Tỵ 1953 Thái Bạch – Toán Tận Thái Âm – Huỳnh Tuyền
Ất Tỵ 1965 La Hầu – Tam Kheo Kế Đô – Thiên Tinh
Đinh Tỵ 1977 Kế Đô – Địa Võng Thái Dương – Địa Võng
Kỷ Tỵ 1989 Thái Bạch – Thiên Tinh Thái Âm – Tam Kheo
Tân Tỵ 2001 La Hầu – Tam Kheo Kế Đô – Thiên Tinh

Bảng sao hạn năm 2019 tuổi Ngọ (1954, 1966, 1978, 2002)

Tuổi Năm sinh Sao chiếu hạn Nam Sao chiếu hạn Nữ
Giáp Ngọ 1954 Thủy Diệu – Thiên Tinh Mộc Đức – Tam Kheo
Bính Ngọ 1966 Mộc Đức – Huỳnh Tuyền Thủy Diệu – Toán Tận
Mậu Ngọ 1978 Vân Hán – Thiên La La Hầu – Diêm Vương
Canh Ngọ 1990 Thủy Diệu – Ngũ Mộ Mộc Đức – Ngũ Mộ
Nhâm Ngọ 2002 Mộc Đức – Huỳnh Tuyền Thủy Diệu – Toán Tận

Bảng sao hạn năm 2019 tuổi Mùi (1955, 1967, 1979, 1991, 2003)

Tuổi Năm sinh Sao chiếu hạn Nam
Sao chiếu hạn Nữ
Ất Mùi 1955 Thổ Tú – Ngũ Mộ Vân Hán – Ngũ Mộ
Đinh Mùi 1967 Thái Âm – Diêm Vương Thái Bạch – Thiên La
Kỷ Mùi 1979 Thái Dương – Toán Tận Thổ Tú – Huỳnh Tuyền
Tân Mùi 1991 Thổ Tú – Ngũ Mộ Vân Hán – Ngũ Mộ
Quý Mùi 2003 Thái Âm – Diêm Vương Thái Bạch – Thiên La

Bảng sao hạn Năm 2019 tuổi Thân (1956, 1968, 1980, 1992, 2004)

Tuổi Năm sinh Sao chiếu hạn Nam Sao chiếu hạn Nữ
Bính Thân 1956 La Hầu – Tam Kheo Kế Đô – Thiên Tinh
Mậu Thân 1968 Kế Đô – Địa Võng Thái Dương – Địa Võng
Canh Thân 1980 Thái Bạch – Thiên Tinh Thái Âm – Tam Kheo
Nhâm Thân 1992 La Hầu – Tam Kheo Kế Đô – Thiên Tinh
Giáp Thân 2004 Kế Đô – Địa Võng Thái Dương – Địa Võng

Bảng sao hạn năm 2019 tuổi Dậu (1957, 1969, 1981, 1993, 2005)

Tuổi Năm sinh Sao chiếu hạn Nam Sao chiếu hạn Nữ
Đinh Dậu 1957 Mộc Đức – Huỳnh Tuyền Thủy Diệu – Toán Tận
Kỷ Dậu 1969 Vân Hán – Thiên La La Hầu – Diêm Vương
Tân Dậu 1981 Thủy Diệu – Thiên Tinh Mộc Đức – Tam Kheo
Quý Dậu 1993 Mộc Đức – Huỳnh Tuyền Thủy Diệu – Toán Tận
Ất Dậu 2005 Vân Hán – Thiên La La Hầu – Diêm Vương

Bảng sao hạn năm 2019 tuổi Tuất (1958, 1970, 1982, 1994, 2006)

Tuổi Năm sinh Sao chiếu hạn Nam
Sao chiếu hạn Nữ
Mậu Tuất 1958 Thái Âm – Diêm Vương Thái Bạch – Thiên La
Canh Tuất 1970 Thái Dương – Toán Tận Thổ Tú – Huỳnh Tuyền
Nhâm Tuất 1982 Thổ Tú – Ngũ Mộ Vân Hán – Ngũ Mộ
Giáp Tuất 1994 Thái Âm – Diêm Vương Thái Bạch – Thiên La
Bính Tuất 2006 Thái Dương – Toán Tận Thổ Tú – Huỳnh Tuyền

Bảng sao hạn năm 2019 tuổi Hợi (1947, 1959, 1971, 1983, 1995)

Tuổi Năm sinh Sao chiếu hạn Nam Sao chiếu hạn Nữ
Đinh Hợi 1947 La Hầu – Tam Kheo Kế Đô – Thiên Tinh
Kỷ Hợi 1959 Kế Đô – Địa Võng Thái Dương – Địa Võng
Tân Hợi 1971 Thái Bạch – Toán Tận Thái Âm – Huỳnh Tuyền
Quý Hợi 1983 La Hầu – Tam Kheo Kế Đô – Thiên Tinh
Ất Hợi 1995 Kế Đô – Địa Võng Thái Dương – Địa Võng

Ý nghĩa của các sao hạn

2. SAO LA HẦU

Sao La hầu cũng có thể là một Hung tinh, thường đem đến cho người nổi buồn rầu, điều tai nạn, hoặc tang sự, kiện thưa hay mang tiếng thị phi vân vân …

Người nào mạng Kim và Mộc thì chịu ảnh hưởng nặng hơn mạng khác vì sao này thuộc Mộc.

Đàn ông gặp sao này chiếu mạng mà người vợ có thai thì trong năm đó lại được hên may, làm ăn được phát đạt mà người vợ sanh sản cũng được bình an.

2. SAO THỔ TÚ

Rất hạp cho cả đàn ông và đàn bà thuộc mạng Thổ, nhưng năm gặp sao này chiếu mạng thì trong tâm của người đó cảm thấy nổi buồn man mác, không có chủ định vững vàng, thường hay hoài nghi công việc làm ăn, không có hăng hái, song không gặp tai họa gì.

Người già cả năm gặp sao này mà bị bịnh hoạn lại khó mạnh được.

3. SAO THỦY DIỆU

Sao Thủy diệu rất hạp với người thuộc mạng Mộc và mạng Kim. Sao này thường đem đến sự bất ngờ và may mắn trong công việc làm ăn buôn bán. Người đàn bà có thai gặp sao này cũng được tốt và bình an.

Những người thuộc mạng Hỏa gặp sao này chiếu mạng thì có phần trở ngại nhưng sao này chẳng phải là Hung tinh nên cũng không sao.

4. SAO THÁI BẠCH

Sao này rất hung tợn hơn sao La Hầu, những người thuộc mạng Kim, mạng Mộc và mạng Hỏa đều Đại kỵ. Chẳng biết bao nhiêu người bị tai nạn, tù tội, mất chức hoặc chết trong những năm có sao Thái bạch chiếu mạng. Cho đến việc làm nhà trong năm gặp sao Thái bạch chiếu mạng cũng không tốt.

Nếu ai ăn ở mất âm đức, khi gặp sao này chiếu mạng thì sẽ bị hoạn họa chẳng sai.

5. SAO THÁI DƯƠNG

Sao này là một Phước tinh thường chiếu mạng cho bên nam giới. Những năm gặp sao Thái dương chiếu mạng thì làm ăn được phát đạt, thăng quan, tiến chức, gặp may mắn trong việc buôn bán, nhứt là vào tháng 6 và tháng 10 là hai tháng Đại kiết.

Bên nữ giới gặp sao này chiếu mạng thì có nhiều sự hân hoan, có bạn hữu giúp đở về tiền bạc hay làm ăn được nhiều thuận lợi, người đàn bà có thai cũng được bình an, đứa trẻ được khỏe mạnh, mỹ miều và duyên dáng. Các cô gái chưa chồng gặp sao này chiếu mạng có thể có chồng năm đó.

Người già cả trên 6, 7 mươi gặp sao này chiếu mạng đau ốm nhẹ cũng khó qua khỏi.

6. SAO VÂN HỚN

Sao này vẫn hiền lành, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, mọi việc làm ăn đều được trung bình, chỉ có kỵ về khẩu thiệt vào tháng 2 và tháng 8.

7. SAO KẾ ĐÔ

Sao này rất đại kỵ cho cả nam lẫn nữ. Đây là một Hung tinh, thường đem lại sự buồn khổ, chán nản, thờ ơ.

Người đàn ông mê gái, gặp sao này chiếu mạng thế nào cũng bị đàn bà con gái làm nhục. Nhưng đàn bà khi gặp sao này chiếu mạng mà có thai thì lại hên may lạ thường, cái hên nó còn ảnh hưởng đến cả người chồng nữa. Khi sanh sản cũng được yên lành. Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận lắm, làm ăn gặp nhiều trở ngại.

8. SAO THÁI ÂM

Sao này thường đem lại cho nữ giới sự điều hòa, vui vẻ, hạnh phúc, tiền tài, làm cho được toại nguyện những ước mơ của mình.

Người đàn bà gặp sao Thái âm chiếu mạng mà có thai nghén, nếu sanh con gái thì nết na thùy mỹ, duyên dáng, nghiêm trang, sau này sẽ trở thành một thiếu nữ diễm kiều, có thể là một trang quốc sắc thiên hương. Còn sanh con trai thì lại có tánh tình nguội lạnh, bi quan, hiền hậu, đa cảm, ít nói, thích nghiên cứu những môn học khó khăn, có thể trở thành nhà toán học, triết học hay tu sĩ.

Còn bên nam giới gặp sao này chiếu mạng thì được bạn bè phái nữ giúp đở nhứt là về tiền bạc vì sao này còn gọi là tài tinh. Người chưa lập gia đình sẽ gặp những cuộc tình duyên kỳ ngộ hay sẽ có vợ vào năm này.

9. SAO MỘC ĐỨC

Sao này cũng là một Phước tinh cho cả nam và nữ. Người đươc sao Mộc đức chiếu mạng làm ăn gặp nhiều may mắn, có bạn mới, được thăng quan tiến chức, gặp quý nhơn giúp đở, đi thi cũng đậu, làm nhà cũng tốt, mở bày việc làm ăn không bị trở ngại. Đàn bà có thai gặp sao Mộc đức chiếu mạng thì đứa trẻ sanh ra dầu trai hay gái tánh tình cũng cương nghị, quả quyết, nhẩn nại, điềm tỉnh, đứa trẻ sẽ được nổi danh sau này.

Nếu người thuộc mạng Kim hay mạng Mộc gặp sao này chiếu mạng thì có phần trở ngại nhưng sao này là một Phước tinh nên không hại gì.

CÁCH CÚNG DÂNG SAO GIẢI HẠN CHI TIẾT

1. CÁCH CÚNG SAO THÁI DƯƠNG

Đặc điểm năm hạn:

● Là sao chủ về hưng vượng tài lộc, tăng thêm nhân khẩu (hôn nhân hoặc sinh con). Có lợi cho nam, không hợp với nữ.
● Sao này là một Phúc tinh thường chiếu mệnh cho bên nam giới. Những năm gặp sao Thái dương chiếu mệnh thì làm ăn được phát đạt, thăng quan, tiến chức, gặp may mắn trong việc buôn bán, nhứt là vào tháng 6 và tháng 10 là hai tháng Đại cát.
● Bên nữ giới gặp sao này chiếu mệnh thì có nhiều sự hân hoan, có bạn hữu giúp đở về tiền bạc hay làm ăn được nhiều thuận lợi, người đàn bà có thai cũng được bình an, đứa trẻ được khỏe mạnh, mỹ miều và duyên dáng
● Các cô gái chưa chồng gặp sao này chiếu mệnh có thể có chồng năm đó
● Người già cả trên 6, 7 mươi gặp sao này chiếu mệnh đau ốm nhẹ cũng khó qua khỏi
● Đàn ông đi làm ăn đặng sáng suốt, đi xa có tài lợi đặng an khang
● Đàn bà làm ăn hay tối tăm, tháng 6, tháng 10 tốt, có tài lợi.

Cách làm lễ:

● Vào tối 27 hàng tháng, đặt ban thờ về hướng chính Đông. Trên ban thờ đặt 12 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí ngôi sao như hình vẽ.
● Bài vị: Giấy màu đỏ, viết tên Nhật Cung Thái Dương Tiên Tử Tinh Quân Vị Tiền
● Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Uất Ly Cung Đại Thanh Đan Nguyên Hải Cung Thái Dương Tinh Quân Vị Tiền.

2. CÁCH CÚNG SAO THÁI ÂM

Đặc điểm năm hạn:

● Sao chủ về sự toại nguyện về danh lợi. Phụ nữ cần đề phòng về thai sản.
● Sao này thường đem lại cho nữ giới sự điều hòa, vui vẻ, hạnh phúc, tiền tài, làm cho được toại nguyện những ước mơ của mình
● Người đàn bà gặp sao Thái âm chiếu mệnh mà có thai nghén, nếu sinh con gái thì nết na thùy mỹ, duyên dáng, nghiêm trang, sau này sẽ trở thành một thiếu nữ diễm kiều, có thể là một trang quốc sắc thiên hương
● Còn sinh con trai thì lại có tánh tình nguội lạnh, bi quan, hiền hậu, đa cảm, ít nói, thích nghiên cứu những môn học khó khăn, có thể trở thành nhà toán học, triết học hay tu sĩ
● Còn bên nam giới gặp sao này chiếu mệnh thì được bạn bè phái nữ giúp đở nhứt là về tiền bạc vì sao này còn gọi là tài tinh
● Người chưa lập gia đình sẽ gặp những cuộc tình duyên kỳ ngộ hay sẽ có vợ vào năm này
● Đàn ông làm việc chi cũng đặng vừa ý, cầu danh tốt, cầu tài có tài lợi
● Tháng 9 làm ăn phát tài, tháng 11 kỵ

Cách làm lễ:

● Vào tối 26 âm lịch hàng tháng đặt ban thờ về hướng chính Tây, trên ban thờ đặt 7 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí ngôi sao như hình vẽ.
● Bài vị: Dùng giấy màu vàng, viết: Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân Vị Tiền
● Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Kết Lâm Cung Đại Thánh Đô Diệu Nguyệt Phủ Thái Âm Tinh Quân Vị Tiền.

3. CÁCH CÚNG SAO MỘC ĐỨC

Đặc điểm năm hạn:

● Sao chủ về sự yên vui hòa hợp
● Sao này cũng là một Phúc tinh cho cả nam và nữ
● Người được sao Mộc tinh chiếu mệnh làm ăn gặp nhiều may mắn, có bạn mới, được thăng quan tiến chức, gặp quý nhơn giúp đở, đi thi cũng đậu, làm nhà cũng tốt, mở bày việc làm ăn không bị trở ngại
● Đàn bà có thai gặp sao Mộc tinh chiếu mệnh thì đứa trẻ sanh ra dầu trai hay gái tánh tình cũng cương nghị, quả quyết, nhẫn nại, điềm tỉnh, đứa trẻ sẽ được nổi danh sau này
● Nếu người thuộc mệnh Kim hay mệnh Mộc gặp sao này chiếu mệnh thì có phần trở ngại nhưng sao này là một Phúc tinh nên không hại gì
● Đàn ông hay bị đau con mắt, cưới gả tốt, ăn nói bình an, có tài lợi
● Đàn bà tháng chạp làm ăn phát tài lợi khá

Cách làm lễ:

● Vào tối 25 âm lịch hàng tháng đặt ban thờ về hướng chính Đông, trên ban thờ đặt 20 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí ngôi sao như hình vẽ.
● Bài vị: Dùng giấy màu xanh, viết: Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân Vị Tiền.
● Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Thanh Văn Cung Đại Thánh Trung Quang Triều Nguyên Mộc Tinh Quân Vị Tiền.

4. CÁCH CÚNG SAO VÂN HỚN

Đặc điểm năm hạn:

● Sao chủ về sự thủ cựu. Cần đề phòng thương tật, thai sản, nóng nảy, nói năng cẩn thận, tránh kiện tụng.
● Sao này vẫn hiền lành, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, mọi việc làm ăn đều được trung bình, chỉ có kỵ về khẩu thiệt vào tháng 2 và tháng 8
● Đàn ông phòng quan sự, ăn nói nên lựa lời, nuôi thú vật bất lợi.
● Kỵ tháng 2, tháng 8
Cách làm lễ:

● Vào tối 29 âm lịch hàng tháng, đặt ban thờ về hướng chính Nam, trên ban thờ đặt 15 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí ngôi sao như hình vẽ.
● Bài vị: Giấy màu đỏ, viết: Nam Phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh Quân Vị Tiền
● Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Minh Ly Cung Đại Thánh Hỏa Đức Vân Hán Tinh Quân Vị Tiền.

5. CÁCH CÚNG SAO THỔ TÚ

Đặc điểm năm hạn:

● Sao chủ về lòng trắc ẩn, đề phòng tiểu nhân, xuất nhập không thuận tiện.
● Rất hợp cho cả đàn ông và đàn bà thuộc mạng Thổ, nhưng năm gặp sao này chiếu mệnh thì trong tâm của người đó cảm thấy nổi buồn man mác, không có chủ định vững vàng, thường hay hoài nghi công việc làm ăn, không có hăng hái, song không gặp tai họa gì
● Người già cả năm gặp sao này mà bị bệnh thì lâu khỏi.
● Vì sao này là hung tinh, đi đâu cũng không thuận ý, đề phòng kẻ tiểu nhân, gia đạo không an, hay có chiêm bao mị mộng, kỵ nuôi thú, kỵ tháng 4, tháng 8, có việc lo buồn.

Cách làm lễ:

● Vào tối 19 âm lịch hàng tháng, đặt ban thờ về hướng chính Tây, trên ban thờ đặt 5 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí ngôi sao như hình vẽ.
● Bài vị: Giấy màu vàng, viết tên Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân Vị Tiền
● Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Hoàng Đại Thanh Thổ Địa, Địa La, Thổ Tú Tinh Quân Vị Tiền.

6. CÁCH CÚNG SAO THÁI BẠCH

Đặc điểm năm hạn:

● Sao chủ về hao tài tốn của, không xứng ý toại lòng, đề phòng tai nạn bệnh tật.
● Sao này rất hung tợn hơn sao La Hầu, những người thuộc mạng Kim, mạng Mộc và mạng Hỏa đều Đại kỵ
● Chẳng biết bao nhiêu người bị tai nạn, tù tội, mất chức hoặc chết trong những năm có sao Thái bạch chiếu mệnh
● Cho đến việc làm nhà trong năm gặp sao Thái bạch chiếu mệnh cũng không tốt
● Nếu ai ăn ở mất âm đức, khi gặp sao này chiếu mệnh thì sẽ bị hoạn họa chẳng sai
● Vì sao này có kiết, có hung
● Đàn ông hay lo rầu rồi đặng khá, có quí nhân giúp đỡ
● Đàn bà hay đau ốm, vợ chồng hay tranh cải, ngừa tiểu nhân
● Kỵ tháng 5 và màu trắng, đàn bà nặng hơn

Cách làm lễ:

● Vào tối 15 âm lịch hàng tháng, đặt ban thờ về hướng chính Tây, trên ban thờ đặt 8 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí ngôi sao như hình vẽ.
● Bài vị: Giấy màu trắng, viết: Tây Phương Canh Tân Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân Vị Tiền
● Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Hao Linh Cung Đại Thánh Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân Vị Tiền.

7. CÁCH CÚNG SAO THỦY DIỆU

Đặc điểm năm hạn:

● Sao chủ về tài lộc, vui vẻ, đề phòng sông nước và ăn nói.
● Sao Thủy diệu rất hợp với người thuộc mệnh Mộc và mạng Kim
● Sao này thường đem đến sự bất ngờ và may mắn trong công việc làm ăn buôn bán
● Người đàn bà có thai gặp sao này cũng được tốt và bình an
● Những người thuộc mạng Hỏa gặp sao này chiếu mệnh thì có phần trở ngại nhưng sao này chẳng phải là Hung tinh nên cũng không sao
● Đàn ông đi làm ăn khá, đi xa có tài lợi
● Đàn bà hay có tai nạn, kỵ đi sông sâu, kỵ tháng 4, tháng 8

Cách làm lễ:

● Vào tối 21 âm lịch hàng tháng, đặt ban thờ về hướng chính Bắc, trên ban thờ đặt 7 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí ngôi sao như hình vẽ.
● Bài vị: Giấy màu đen, viết: Bắc Phương Nhâm Quí Thủy Đức Tinh Quân Vị Tiền.
● Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Thủy Đức Kim Nữ Cung Đại Thánh Bắc Phương Nhâm Quí Thủy Diệu Tinh Quân Vị Tiền.

8. CÁCH CÚNG SAO LA HẦU

Đặc điểm năm hạn:

● Sao chủ về buồn rầu, chuyện thị phi, kiện tụng, tai ương.
● Sao La hầu cũng có thể là một Hung tinh, thường đem đến cho người nổi buồn rầu, điều tai nạn, hoặc tang sự, kiện thưa hay mang tiếng thị phi.
● Người nào mệnh Kim và Mộc thì chịu ảnh hưởng nặng hơn mệnh khác vì sao này thuộc Mộc.
● Đàn ông gặp sao này chiếu mệnh mà người vợ có thai thì trong năm đó lại được hên may, làm ăn được phát đạt mà người vợ sinh sản cũng được bình an.
● Vì sao này là hung tinh, nam thì ngừa quan sự, sinh rầy rà, nhiều đoạn ưu sầu, nữa hay có việc rầu buồn, đau máu, sanh dưỡng có bịnh, kỵ tháng Giêng, tháng Bảy
● Kỵ đàn ông nhiều, kỵ đàn bà ít.

Cách làm lễ:

● Vào tối mồng 8 âm lịch hàng tháng, đặt ban thờ về hướng chính bắc, trên ban thờ đặt 9 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí ngôi sao như hình vẽ.
● Bài vị: Giấy màu vàng, viết: Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân Vị Tiền.
● Cách khấn: Cung thỉnh Thiên Hoàng Phán Cung Đại Thánh Thần Thủ La Hầu Tinh Quân Vị Tiền.

9. CÁCH CÚNG SAO KẾ ĐÔ

Đặc điểm năm hạn:

● Sao chủ về hung dữ, chuyện thị phi, ám muội, buồn rầu.
● Sao này rất đại kỵ cho cả nam lẫn nữ
● Đây là một Hung tinh, thường đem lại sự buồn khổ, chán nản, thờ ơ
● Đàn ông làm ăn bình thường, đi xa có tài lợi
● Người đàn ông mê gái, gặp sao này chiếu mệnh nên đề phòng mang tai tiếng vì đàn bà.
● Nhưng đàn bà khi gặp sao này chiếu mệnh mà có thai thì lại hên may lạ thường, cái hên nó còn ảnh hưởng đến cả người chồng nữa.
● Khi sinh sản cũng được yên lành
● Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận lắm, làm ăn gặp nhiều trở ngại
● Đàn bà hay xảy ra việc rày rà, mang tiếng thị phi
● Kỵ tháng 3, tháng 9, hoặc có việc ai bi
● (Đại kỵ cho nữ giới, nhất là tháng 3 và tháng 9)

Cách làm lễ:

● Vào tối 18 âm lịch hàng tháng, đặt ban thờ về hướng chính tây, trên ban thờ đặt 21 ngọn đèn (nến) bố trí theo các vị trí ngôi sao như hình vẽ.
● Bài vị: Giấy màu vàng, viết: Thiên Cung Phân Vĩ Kế Đô Tinh Quân Vị Tiền
● Cách khấn: Cung thỉnh thiên đình Bắc Vĩ Cung Đại Thánh Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân Vị Tiền

Ý nghĩa của các hạn, cách giải hạn

1. HẠN HUỲNH TUYỀN

Gặp hạn Huỳnh tuyền, có chứng đau đầu, xây xẩm. Không nên mưu lợi bằng đường thủy, đừng bảo chứng cho ai vì ắt sẽ sanh chuyện bất lợi.

2. HẠN TAM KHEO

Gặp hạn Tam kheo đề phòng đau chân tay, chứng phong thấp hay là lo buồn cho người thân yêu. Tránh tụ họp chỗ đông người e gặp sự rủi ro. Tránh khiêu khích, nên nhẫn nhịn. Đề phòng thương tích tay chân, ngăn ngừa, giữ gìn củi lửa cho lắm.

3. HẠN NGŨ MỘ

Gặp hạn Ngũ mộ, hao tài, bất an. Chớ mua đồ lậu và đừng cho ai ngủ nhờ vì sẽ có tai bay họa gởi. Phòng tài hao của mất. Tránh mua đồ không có hóa đơn.

4. HẠN THIÊN TINH

Gặp hạn Thiên tinh, đề phòng ngộ độc, có thai chớ vói lấy đồ trên cao, e bị té trụy thai, nguy hiểm, cũng nên đề phòng lúc ăn uống kẻo ngộ độc. Đau ốm nên thành tâm cầu chư Phật độ cho mới qua khỏi.

5. HẠN TOÁN TẬN

Gặp hạn Toán tận, hao tài, ngộ trúng. Đi đường đem tiền nhiều hoặc đồ nữ trang quý giá ắt bị cướp giựt và tánh mạng cũng lâm nguy. Chớ có hùm hạp hay đi khai thác lâm sản ắt gặp tai nạn.

6. HẠN THIÊN LA

Gặp hạn Toán tận, đề phòng cảnh phu thê ly cách, nhẫn nhịn trong nhà để tránh cảnh đó, chớ ghen tương gắt gỏng mà chuyện bé xé ra to.

7. HẠN ĐỊA VÕNG

Gặp hạn Địa võng, kỵ đi với ai lúc trời tối. Chớ cho người ngủ trọ, tránh mua đồ lậu hay đồ quốc cấm.

8. HẠN DIÊM VƯƠNG

Gặp hạn Diêm vương, đau lâu ma gặp ắt khó thoát nhưng về mưu sanh thì tốt, được tài lộc dồi dào, vui vẻ.

Lời Giải Đoán Hạn Kiết Hung:

Huỳnh Tuyền bệnh nặng nguy vong,

Tam Kheo đau mắt đề phòng chân tay.

Ngũ Mộ nạn xấu tốn tài,

Thiên Tinh mắc phải họa tai ngục hình.

Tán Tận nạn đến thình lình,

Đàn ông rất kỵ, bỏ mình có khi.

Thiên La bệnh thấy quái kỳ,

Quỷ ma quấy phá tâm thì chẳng an.

Địa Võng nhiều nỗi buồn than,

Lời ăn tiếng nói đa đoan rầy rà.

Diêm Vương rất kỵ đàn bà,

Rủi lâm sản nạn chắc là mạng vong.

Khuyên ai khấn nguyện hết lòng,

Cúng sao giải hạn, thoát vòng tai ương.

Nếu không muốn hại con, ngừng ngay những việc này từ hôm nay
Cho trẻ ăn kẹo, uống nước ngọt có gas, sử dụng smartphone, mắng chửi... là những việc khiến cho trẻ tổn thương cả thể chất lẫn tinh thần những chúng ta lại hay mắc phải...